Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61
| Số hiệu | 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC | Ngày ban hành | 27/03/2013 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 15/05/2013 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 195+196, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 17/04/2013 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Hà Công Tuấn / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Minh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2019 | |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC được ban hành vào ngày 27 tháng 3 năm 2013, nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư Liên tịch số 61/2007/TTLT-BNN-BTC. Mục tiêu chính của văn bản này là hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động của cơ quan kiểm lâm, cũng như thanh toán chi phí cho các tổ chức và cá nhân tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về huy động lực lượng, phương tiện và tài sản của các tổ chức, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động bảo vệ rừng.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều sửa đổi, bổ sung cụ thể về quy trình huy động lực lượng, mức chi bồi dưỡng cho các lực lượng tham gia, và các quy định về chi phí y tế cho người tham gia nhiệm vụ. Một số điểm mới đáng chú ý là quy định về mức chi tối đa cho bồi dưỡng, chi phí ăn thêm, và hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc ngăn chặn chặt phá rừng.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2013 và bãi bỏ một số quy định không còn phù hợp trong Thông tư Liên tịch số 61/2007. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các địa phương được khuyến khích phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính để được hướng dẫn thêm.
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC |
Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 61/2007/TTLT-BNN-BTC NGÀY 22/6/2007 CỦA LIÊN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP CHO HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN KIỂM LÂM CÁC CẤP; THANH TOÁN CHI PHÍ CHO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC HUY ĐỘNG ĐỂ NGĂN CHẶN TÌNH TRẠNG CHẶT PHÁ RỪNG TRÁI PHÁP LUẬT VÀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm;
Thực hiện Quyết định số 118/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý đối với hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa;
Thực hiện Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư Liên tịch số 61/2007/TTLT-BNN-BTC, ngày 22/6/2007 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan kiểm lâm các cấp; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng (Sau đây viết tắt là Thông tư Liên tịch số 61/2007/TTLT-BNN-BTC) như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư Liên tịch số 61/2007/TTLT-BNN-BTC
1. Tiết b, Khoản 1, Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) huy động lực lượng, phương tiện và tài sản của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng trong trường hợp xảy ra những vụ phá rừng, cháy rừng trên địa bàn liên huyện hoặc phá rừng, cháy rừng vượt quá phạm vi kiểm soát của huyện.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) huy động, chỉ đạo lực lượng trên địa bàn để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng trong trường hợp xảy ra những vụ phá rừng, cháy rừng trên địa bàn liên xã hoặc phá rừng, cháy rừng vượt quá phạm vi kiểm soát của xã và các chủ rừng Nhà nước trên địa bàn.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn huy động lực lượng trên địa bàn kịp thời ngăn chặn các hành vi phá rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng theo phương án bốn tại chỗ (chỉ huy, lực lượng, phương tiện, hậu cần) trong phạm vi địa bàn xã.
2. Khoản 3, Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho các lực lượng trực tiếp được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng (bao gồm cả lực lượng Công an, Quân đội, Kiểm lâm): mức chi tối đa cho một người trong một ngày bằng ngày công lao động nghề rừng cao nhất ở địa phương.
b) Chi tiền ăn thêm cho các lực lượng trực tiếp được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng: mức chi tối đa là 50.000 đồng/ngày/người.
c) Chi tặng quà thăm hỏi, động viên cho các tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng có thành tích xuất sắc hoặc bị thương trong khi làm nhiệm vụ:
- Trường hợp đoàn thăm hỏi, động viên do lãnh đạo Ban Chỉ đạo Nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 làm trưởng đoàn: mức chi tối đa đối với tập thể là 5.000.000 đồng/đơn vị, đối với cá nhân là 500.000 đồng/người.
- Trường hợp đoàn thăm hỏi, động viên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm trưởng đoàn: mức chi tối đa đối với tập thể là 3.000.000 đồng/đơn vị, đối với cá nhân là 300.000 đồng/người.
d) Chi phí cấp cứu người bị nạn, đảm bảo y tế cho các lực lượng tham gia nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng:
- Người tham gia nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng nếu bị tai nạn được chăm sóc y tế và được thanh toán tiền khám, chữa bệnh theo chế độ hiện hành. Căn cứ để xác định mức thanh toán dựa trên cơ sở chứng từ thanh toán tiền khám, chữa bệnh sau khi trừ đi số tiền bảo hiểm do cơ quan bảo hiểm chi trả (nếu có).
- Đối với những người không thuộc đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước, trong thời gian điều trị tại bệnh viện, ngoài số tiền hỗ trợ khám chữa bệnh, còn được hỗ trợ số tiền tối đa bằng 100.000 đồng/ngày/người.
- Trường hợp người tham gia nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng không may bị chết trong quá trình trực tiếp thực hiện nhiệm vụ:
+ Người tham gia thuộc các đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện: được bảo hiểm xã hội chi trả các chế độ tử tuất theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn Luật.
+ Người tham gia không thuộc các đối tượng đóng bảo hiểm xã hội: được ngân sách nhà nước hỗ trợ tiền mai táng phí mức bằng 10 (mười) tháng lương tối thiểu; bồi thường cho gia đình có người chết mức bằng 36 (ba mươi sáu) tháng lương tối thiểu. Đồng thời được xét, truy tặng các danh hiệu theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công và các văn bản hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh.
đ) Chi phí chi trả các khoản chi phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng:
Chi tiền họp ngoài giờ làm việc cho các đại biểu tham dự các cuộc họp bàn biện pháp triển khai nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng do Ban Chỉ đạo nhà nước tổ chức: Mức chi tối đa đối với người chủ trì cuộc họp là 100.000 đồng/người/buổi, các đại biểu khác là 70.000 đồng/người/buổi.
Đối với địa phương, căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này và khả năng nguồn kinh phí Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức chi các cuộc họp Ban chỉ đạo từng cấp cho phù hợp.
Các cơ quan cử người tham dự các cuộc họp nêu trên không thực hiện thanh toán tiền làm thêm giờ cho cán bộ được cử tham dự các cuộc họp này.
e) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương và khả năng ngân sách quyết định mức chi cụ thể cho từng nội dung chi nhưng không được vượt quá mức chi quy định tại Thông tư này.
3. Tiết b, Khoản 7, Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của địa phương (bố trí trong dự toán chi sự nghiệp kinh tế) để chủ động nguồn kinh phí bảo đảm thanh toán chi phí bồi dưỡng và bồi thường thiệt hại cho các tổ chức, cá nhân được huy động người, phương tiện theo lệnh của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm. Khi phát sinh nhiệm vụ nêu trên, căn cứ phê duyệt của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về chi bồi dưỡng và bồi thiệt thiệt hại, Sở Tài chính cấp phát kinh phí cho Chi cục Kiểm lâm để thanh toán chi phí bồi dưỡng và bồi thường thiệt hại cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng.
4. Bổ sung tiết c, Khoản 7, Mục II như sau:
Kinh phí thanh toán chi phí bồi dưỡng cho những người tham gia chữa cháy rừng; chi hỗ trợ cho người tham gia bảo vệ rừng, chữa cháy rừng bị tai nạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã huy động thực hiện theo quy định tại Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2013. Bãi bỏ quy định tại tiết b, Khoản 1; Khoản 3 và tiết b, Khoản 7 Mục II Thông tư Liên tịch số 61/2007/TTLT-BNN-BTC ngày 22/6/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các địa phương phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính để hướng dẫn./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Nơi nhận: |
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 119/2006/NĐ-CP tổ chức hoạt động Kiểm lâm
Quyết định 118/2008/QĐ-TTg quy chế quản lý tài chính hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa
Quyết định 07/2012/QĐ-TTg chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 119/2006/NĐ-CP tổ chức hoạt động Kiểm lâm
Quyết định 118/2008/QĐ-TTg quy chế quản lý tài chính hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa
Quyết định 07/2012/QĐ-TTg chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/03/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61 | |
| 15/05/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61 | |
| 01/01/2019 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
20.2013.TTLT.BNNPTNT.BTC.doc | |
|
|
VanBanGoc_20.2013.TTLT.BNNPTNT.BTC.pdf |
