Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP
| Số hiệu | 20/2000/TTLT-BTM-TCDL | Ngày ban hành | 20/10/2000 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/11/2000 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Mai Văn Dâu / Thứ trưởng thường trực |
| Cơ quan: | Tổng cục Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Tuấn Cảnh / Phó Tổng Cục trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 20/2000/TTLT-BTM-TCDL được ban hành vào ngày 20 tháng 10 năm 2000, nhằm hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2000/NĐ-CP của Chính phủ về việc thành lập Văn phòng đại diện và Chi nhánh của thương nhân nước ngoài và doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Mục tiêu của thông tư là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc cấp phép và quản lý hoạt động của các văn phòng đại diện và chi nhánh này.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các quy định về đối tượng được cấp giấy phép, cơ quan cấp giấy phép, hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép, nội dung hoạt động, quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại diện và chi nhánh, cũng như tổ chức thực hiện.
Đối tượng áp dụng là thương nhân nước ngoài và doanh nghiệp du lịch nước ngoài có nhu cầu thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam. Cấu trúc của thông tư được chia thành 8 phần chính, bao gồm:
- I. Đối tượng và điều kiện được cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
- II. Cơ quan cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
- III. Hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
- IV. Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh
- V. Về việc thay đổi nội dung giấy phép
- VI. Quyền, nghĩa vụ của văn phòng đại diện và người làm việc tại văn phòng đại diện
- VII. Quyền, nghĩa vụ của chi nhánh và người làm việc tại chi nhánh
- VIII. Tổ chức thực hiện
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2000, và các giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã cấp trước đó vẫn có hiệu lực cho đến khi hết hạn, với yêu cầu thông báo cho cơ quan cấp phép về thông tin liên quan.
|
BỘ
THƯƠNG MẠI-TỔNG CỤC DU LỊCH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 20/2000/TTLT-BTM-TCDL |
Hà Nội , ngày 20 tháng 10 năm 2000 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI TỔNG CỤC DU LỊCH SỐ 20/2000/TTLT-BTM-TCDL NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2000/NĐ-CP NGÀY 06-9-2000 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI VÀ CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 45/2000/NĐ-CP ngày 06/9/2000 của Chính phủ quy định về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài và của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, dưới đây gọi tắt là Nghị định số 45/2000/NĐ-CP, Bộ Thương mại và Tổng cục Du lịch hướng dẫn cụ thể về việc thi hành thống nhất như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH
1. Đối tượng được cấp giấy phép
Thương nhân nước ngoài và doanh nghiệp du lịch nước ngoài, dưới đây gọi tắt là thương nhân nước ngoài, nếu có yêu cầu và đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 45/2000/NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn này đều được xét cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam.
2. Điều kiện được cấp Giấy phép
a. Đối với Văn phòng đại diện
Thương nhân nước ngoài thuộc đối tượng nêu tại Mục 1, Phần I Thông tư này được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam khi có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo pháp luật nơi thương nhân nước ngoài đặt trụ sở chính và nội dung hoạt động không thuộc các lĩnh vực cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b. Đối với Chi nhánh
Thương nhân nước ngoài thuộc đối tượng nêu tại Mục 1, Phần I Thông tư này được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam khi hội đủ các điều kiện sau:
- Có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo pháp luật nơi thương nhân nước ngoài đặt trụ sở chính;
- Đã hoạt động không dưới 5 năm, kể từ khi đăng ký kinh doanh;
- Có kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ Chi nhánh thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp du lịch nước ngoài được phép kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam cho từng thời kỳ.
II. CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH
1. Đối với Văn phòng đại diện
a. Tổng cục Du lịch cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực du lịch.
b. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh) cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài:
- Hoạt động trong lĩnh vực thương mại.
- Hoạt động trong lĩnh vực thương mại và du lịch, sau khi được sự nhất trí bằng văn bản của Tổng cục Du lịch về lĩnh vực du lịch.
2. Đối với Chi nhánh
a. Bộ Thương mại cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài:
- Hoạt động trong lĩnh vực thương mại.
- Hoạt động trong lĩnh vực thương mại và du lịch, sau khi được sự nhất trí bằng văn bản của Tổng cục Du lịch về lĩnh vực du lịch.
b. Tổng cục Du lịch cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực du lịch.
III. HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH
1. Hồ sơ
Thương nhân nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòg đại diện, Chi nhánh gửi một bộ hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy phép:
Hồ sơ gồm:
a. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài (Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện được làm theo mẫu số 1a; Chi nhánh được làm theo mẫu số 1b ban hành kèm theo Thông tư này);
b. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài xác nhận và bản dịch ra tiếng Việt Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh này được cơ quan Công chứng Việt Nam hoặc cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài xác nhận.
Ngoài hai loại giấy tờ trên, thương nhân nước ngoài không cần phải nộp thêm bất kỳ loại giấy tờ nào khác.
2. Thủ tục
a. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép cấp cho thương nhân nước ngoài Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam (Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu số 2a; Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu số 2b ban hành kèm theo Thông tư này).
Đối với việc cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh hoạt động trong lĩnh vực thương mại và du lịch, cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Tổng cục Du lịch trước khi quyết định cấp Giấy phép cho thương nhân nước ngoài. Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan cấp Giấy phép, Tổng cục Du lịch có ý kiến bằng văn bản nhất trí hoặc không nhất trí (có nêu rõ lý do) để cơ quan cấp Giấy phép quyết định việc cấp hay không cấp Giấy phép cho thương nhân nước ngoài trong lĩnh vực du lịch.
b. Bản chính Giấy phép được cấp cho thương nhân nước ngoài, các bản sao Giấy phép của cơ quan cấp Giấy phép được gửi đến các cơ quan có liên quan theo quy định tại điểm a, b, c khoản 2, Điều 7 Nghị định số 45/2000/NĐ-CP và lưu tại cơ quan cấp Giấy phép.
c. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản thông báo để thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
IV. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH
1. Đối với Văn phòng đại diện
Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện được ghi cụ thể trong giấy phép theo quy định tại khoản 1, Điều 13 Nghị định số 45/2000/NĐ-CP.
2. Đối với chi nhánh
a. Chi nhánh hoạt động trong lĩnh vực thương mại
Nội dung hoạt động được ghi trong Giấy phép thành lập Chi nhánh, bao gồm:
- Được mua các loại hàng hoá quy định tại Mục I của bản Danh mục hàng hoá, dịch vụ Chi nhánh thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh tại Việt Nam để xuất khẩu;
- Được nhập khẩu các hàng hoá quy định tại Mục II của bản Danh mục hàng hoá, dịch vụ Chi nhánh thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh tại Việt Nam để bán ở thị trường Việt Nam dưới hình thức đại lý hoặc mở các cửa hàng trực tiếp giới thiệu và bán các loại hàng hoá đó khi có ngoại tệ thu được từ xuất khẩu các loại hàng hoá quy định tại Mục I bản Danh mục hàng hoá, dịch vụ nói trên với điều kiện phải có Giấy phép của Bộ Thương mại và kim ngạch nhập khẩu không vượt quá kim ngạch xuất khẩu;
- Không được mua hàng hoá tại Việt Nam để bán tại Việt Nam.
b. Chi nhánh hoạt động trong lĩnh vực du lịch
Nội dung hoạt động sẽ được hướng dẫn cụ thể theo bản Danh mục hàng hoá, dịch vụ Chi nhánh thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh tại Việt Nam cho từng thời kỳ.
V. VỀ VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP
1. Khi có nhu cầu thay đổi nội dung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh, thương nhân nước ngoài phải có đơn đề nghị với cơ quan cấp Giấy phép kèm theo văn bản chứng minh về việc thay đổi này phù hợp với pháp luật nơi thương nhân nước ngoài đặt trụ sở chính và pháp luật Việt Nam.
2. Thủ tục cấp Giấy phép mới để sửa đổi, bổ sung, thay thế Giấy phép đã cấp được thực hiện theo hướng dẫn tại Mục 2, Phần III của Thông tư này.
3. Khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện, Chi nhánh trong cùng một tỉnh (thành phố) hoặc thay đổi người đứng đầu, Văn phòng đại diện, Chi nhánh không cần làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhưng trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ khi thay đổi địa điểm, Văn phòng đại diện, Chi nhánh phải thông báo với Cơ quan cấp Giấy phép về việc thay đổi này.
VI. QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ NGƯỜI LÀM VIỆC TẠI VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
1. Văn phòng đại diện được hoạt động theo các nội dung ghi trong Giấy phép;
2. Văn phòng đại diện chỉ được thuê một địa điểm để đặt trụ sở, được thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của Văn phòng đại diện;
3. Văn phòng đại diện được thuê người Việt Nam và người nước ngoài vào làm việc tại Văn phòng đại diện theo các quy định của pháp luật Việt Nam;
4. Văn phòng đại diện được mở một tài khoản chuyên chi bằng ngoại tệ và một tài khoản chuyên chi bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ tại một Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam và chỉ được sử dụng tài khoản này vào hoạt động của Văn phòng đại diện;
5. Văn phòng đại diện nhập khẩu các vật dụng cần thiết cho hoạt động của văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam;
6. Văn phòng đại diện có con dấu riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam;
7. Văn phòng đại diện phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về các hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định tại khoản 4, Điều 14 Nghị định số 45/2000/NĐ-CP;
8. Văn phòng đại diện không được kinh doanh, không được cho thuế lại trụ sở và không được thực hiện chức năng đại diện cho thương nhân khác tại Việt Nam;
9. Trưởng văn phòng đại diện được ký hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (trừ hợp đồng kinh doanh lữ hành và hợp đồng vận chuyển khách du lịch) với thương nhân Việt Nam khi có giấy uỷ quyền hợp lệ của thương nhân nước ngoài đối với từng hợp đồng;
10. Người làm việc tại Văn phòng đại diện thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam
VII. QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA CHI NHÁNH VÀ NGƯỜI LÀM VIỆC TẠI CHI NHÁNH
1. Chi nhánh được hoạt động theo các nội dung ghi trong Giấy phép;
2. Chi nhánh chỉ được thuê một địa điểm để đặt trụ sở; được thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của Chi nhánh;
3. Chi nhánh được thuê người Việt Nam và người nước ngoài vào làm việc tại Chi nhánh theo các quy định của pháp luật Việt Nam;
4. Chi nhánh được mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ, bằng Đồng Việt Nam tại các Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam phục vụ cho hoạt động của Chi nhánh;
5. Chi nhánh được nhập khẩu các vật dụng cần thiết cho hoạt động của Chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam;
6. Chi nhánh có con dấu riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam;
7. Chi nhánh được chuyển lợi nhuận ra khỏi Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
8. Chi nhánh phải có đăng ký, kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam;
9. Chi nhánh phải thực hiện chế độ kế toán và chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại khoản 4, Điều 15 Nghị định số 45/2000/NĐ-CP;
10. Giám đốc Chi nhánh được quyền ký hợp đồng phù hợp với nội dung hoạt động của Chi nhánh;
11. Người làm việc tại Chi nhánh thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hết hạn từ ngày 01.10.2000 trở đi vẫn có hiệu lực thực hiện, thương nhân nước ngoài không cần đề nghị cấp Giấy phép mới nhưng phải có văn bản thông báo cho cơ quan cấp Giấy phép trong thời hạn từ ngày 01.11.2000 đến 01.12.2000 về tên của thương nhân nước ngoài, tên của Văn phòng đại diện, địa điểm đặt tại trụ sở và nội dung hoạt động của Văn phòng đậi diện kèm theo bản sao Giấy phép đã được cấp.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01.11.2000.
|
Mai Văn Dâu (Đã ký) |
Vũ Tuấn Cảnh (Đã ký) |
MẪU SỐ 1A
(Giấy in tiêu đề của thương nhân (Doanh nghiệp du lịch) nước ngoài làm đơn)
(Tên tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Kính gửi:
Thưa Ngài,
Chúng tôi xin trân trọng đề nghị Ngài cho phép chúng tôi là:
- Tên thương nhân (doanh nghiệp du lịch):
- Nơi đăng ký thành lập:
- Địa chỉ trụ sở chính:
+ Điện thoại, Fax:
+ E.mail:
- Năm thành lập:
- Vốn điều lệ:
- Số tài khoản:
tại Ngân hàng:
- Lĩnh vực hoạt động chính:
- Tóm tắt quá trình hoạt động:
được thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên của Văn phòng đại diện:
2. Nơi (tỉnh, thành phố) xin đặt trụ sở của văn phòng đại diện:
3. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:
4. Số người làm việc tại Văn phòng đại diện là:...... người
Trong đó:
- Số người từ nước ngoài vào Việt Nam là:............. người
- Số người tuyển dụng tại Việt Nam là:....... người
5. Họ tên Trưởng Văn phòng đại diện:
- Quốc tịch:
- Số Hộ chiếu (nếu là người từ nước ngoài vào) hoặc Giấy Chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam):
Chúng tôi cam kết trong thời gian hoạt động tại Việt Nam, Văn phòng đại diện và những người làm việc tại Văn phòng đại diện sẽ tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động theo đúng nội dung đã được quy định trong Giấy phép.
Xin gửi tới Ngài lời chào trân trọng.
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu)
1. Ghi chú: đơn làm bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng nước ngoài thông dụng.
2. Giấy tờ kèm theo:
a. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cơ quan........... xác nhận.
b. Bản dịch ra tiếng Việt Nam Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cơ quan............. xác nhận.
MẪU SỐ 1B
(Giấy in tiêu đề của thương nhân (Doanh nghiệp du lịch) nước ngoài làm đơn)
(Tên tỉnh, thành phố), ngày... tháng.... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH TẠI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Kính gửi:
Thưa Ngài,
Chúng tôi xin trân trọng đề nghị Ngài cho phép chúng tôi là:
- Tên thương nhân (doanh nghiệp du lich):
- Nơi đăng ký thành lập:
- Địa chỉ trụ sở chính:
+ Điện thoại, Fax:
+ E.mail:
- Năm thành lập:
- Vốn điều lệ:
- Số tài khoản:
tại Ngân hàng:
- Lĩnh vực hoạt động chính:
- Tóm tắt quá trình hoạt động:
được thành lập chi nhánh tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên của Chi nhánh:
2. Nơi (tỉnh, thành phố) xin đặt trụ sở của Chi nhánh:
3. Nội dung hoạt động của Chi nhánh:
4. Số người làm việc tại Chi nhánh là: ...... người
Trong đó:
- Số người từ nước ngoài vào là: ............. người
- Số người tuyển dụng tại Việt Nam là: ....... người
5. Họ tên Giám đốc Chi nhánh:
- Quốc tịch:
- Số Hộ chiếu (nếu là người từ nước ngoài vào) hoặc Giấy Chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam):
Chúng tôi cam kết trong thời gian hoạt động tại Việt Nam, Chi nhánh và những người làm việc tại Chi nhánh sẽ tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động theo đúng nội dung đã được quy định trong Giấy phép.
Xin gửi tới Ngài lời chào trân trọng.
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu)
1. Ghi chú: Đơn làm bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng nước ngoài thông dụng.
2. Giấy tờ kèm theo:
a. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cơ quan.... xác nhận.
b. Bản dịch ra tiếng Việt Nam Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cơ quan ................... xác nhận.
Mẫu số 2a
|
Số:..../ (năm)/GP-(...) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
(Tên tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm 20....
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (DOANH NGHIỆP DU LỊCH) NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Chức danh của người đứng đầu cơ quan cấp Giấy phép)
Căn cứ Nghị định số 45/2000/NĐ-CP ngày 06.9.2000 của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài và của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư liên tịch số 20/2000/TTLT-BTM-TCDL ngày 20 tháng 10 năm 2000 của Bộ Thương mại và Tổng cục Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định này;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của...........................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:Cho phép .............................................................................
- Nơi đăng ký thành lập: .....................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................
được đặt Văn phòng đại diện tại tỉnh hoặc thành phố: .........................
Điều 2:
Tên của Văn phòng đại diện: ...................................................................
Điều 3:
- Số người từ nước ngoài vào làm việc tại Văn phòng đại diện là: ........... người
Điều 4: Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
Điều 5: Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
(Chức danh người đứng đầu cơ quan cấp Giấy phép)
(Ký tên, đóng dấu)
Một số hướng dẫn để cơ quan cấp Giấy phép in thống nhất Giấy phép:
- (Tên cơ quan cấp Giấy phép):
+ Nếu Tổng cục Du lịch cấp Giấy phép thì ghi: Tổng cục Du lịch
+ Nếu Uỷ ban nhân dân tỉnh, (thành phố) cấp Giấy phép thì ghi: Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)
- Số:.../năm/GP-(...) là số thứ tự Giấy phép đã cấp, năm cấp và những chữ cái đầu của cơ quan cấp Giấy phép sau chữ GP- (...)
- (Tên tỉnh, thành phố) là tên tỉnh hoặc thành phố nơi cơ quan cấp Giấy phép đóng trụ sở.
- (Chức danh người đứng đầu cơ quan cấp Giấy phép):
+ Nếu Tổng cục Du lịch cấp Giấy phép thì ghi: Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch.
+ Nếu Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố) cấp Giấy phép thì ghi: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện được in mầu xanh theo mẫu.
Mẫu số 2b
|
Số:..../ (năm)/GP-(...) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
(Tên tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm 20....
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH THƯƠNG NHÂN (DOANH NGHIỆP DU LỊCH) NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Chức danh của người đứng đầu cơ quan cấp Giấy phép)
Căn cứ Nghị định số 45/2000/NĐ-CP ngày 06.9.2000 của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài và của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư liên tịch số 20/2000/TTLT-BTM-TCDL ngày 20 tháng 10 năm 2000 của Bộ Thương mại và Tổng cục Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định này;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam của............................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:Cho phép .............................................................................
- Nơi đăng ký thành lập: .....................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................
được đặt Chi nhánh tại tỉnh hoặc thành phố: .........................................
Điều 2:
Tên của Chi nhánh: ...................................................................
Điều 3:
- Số người từ nước ngoài vào làm việc tại Chi nhánh là: ........... người
Điều 4:Nội dung hoạt động của Chi nhánh.
Điều 5: Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
(Chức danh người đứng đầu cơ quan cấp Giấy phép)
(Ký tên, đóng dấu)
Một số hướng dẫn để cơ quan cấp Giấy phép in thống nhất Giấy phép:
- (Tên cơ quan cấp Giấy phép):
+ Nếu Bộ Thương mại cấp Giấy phép thì ghi: Bộ Thương mại
+ Nếu Tổng cục Du lịch cấp Giấy phép thì ghi: Tổng cục Du lịch
- Số:.../năm/GP-(...) là số thứ tự Giấy phép đã cấp, năm cấp và những chữ cái đầu của cơ quan cấp Giấy phép sau chữ GP- (...)
- (Tên tỉnh, thành phố) là tên tỉnh hoặc thành phố nơi cơ quan cấp Giấy phép đóng trụ sở.
- (Chức danh người đứng đầu cơ quan cấp Giấy phép):
+ Nếu Bộ Thương mại cấp Giấy phép thì ghi: Bộ trưởng Bộ Thương mại
+ Nếu Tổng cục Du lịch cấp Giấy phép thì ghi: Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch.
- Giấy phép thành lập Chi nhánh in mầu đỏ theo mẫu.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 20/10/2000 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP | |
| 01/11/2000 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 20/2000/TTLT-BTM-TCDL Văn phòng đại diện Chi nhánh thương nhân doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam hướng dẫn 45/2000/NĐ-CP |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
20.2000.TTLT.BTM.doc |