Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên
| Số hiệu | 2-TT-LB | Ngày ban hành | 28/10/1991 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 28/10/1991 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Trần Đình Hoan / Bộ trưởng |
| Cơ quan: | Thanh tra Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Thanh / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 2-TT-LB, ban hành ngày 28 tháng 10 năm 1991, được Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội cùng Thanh tra Nhà nước ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương cho Thanh tra viên. Mục tiêu chính của văn bản này là quy định cụ thể về tiền lương, chế độ nâng bậc lương và các phụ cấp liên quan đến Thanh tra viên trong các tổ chức thanh tra Nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này áp dụng cho viên chức thuộc các tổ chức thanh tra Nhà nước đã được bổ nhiệm chức danh Thanh tra viên. Đối tượng hưởng lương bao gồm các Thanh tra viên cấp I, II và III, với bảng lương được phân chia rõ ràng theo từng cấp.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba phần:
- I. Đối tượng hưởng lương Thanh tra viên: Quy định rõ ràng về đối tượng được hưởng lương và các trường hợp đặc biệt.
- II. Tiền lương: Chi tiết về bảng lương, nguyên tắc xếp lương và chế độ nâng bậc lương cho Thanh tra viên.
- III. Điều khoản thi hành: Quy định về hiệu lực và trách nhiệm thực hiện của các cơ quan liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định chi tiết về việc chuyển đổi mức lương cũ sang mức lương mới cho Thanh tra viên, cũng như chế độ nâng bậc lương hàng năm. Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và yêu cầu các cơ quan, địa phương phản ánh những vướng mắc trong quá trình thực hiện để được giải quyết.
|
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-THANH TRA NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2-TT-LB |
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 1991 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA THANH TRA NHÀ NƯỚC VÀ BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINHVÀ XÃ HỘI LIÊN BỘ SỐ 2-TT-LB NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 1991HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CỦA THANH TRA VIÊN
Căn cứ Pháp lệnh Thanh tra
công bố ngày 1-4-1990;
Căn cứ Nghị định số 191-HĐBT ngày 18-6-1991 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành
quy chế thanh tra viên và việc sử dụng cộng tác viên thanh tra;
Căn cứ Nghị định 235-HĐBT ngày 18-9-1985 của Hội đồng Bộ trưởng về cải tiến
chế độ tiền lương của công nhân, viên chức và lực lượng vũ trang;
Liên Bộ Thanh tra Nhà nước - Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện chế độ tiền lương của Thanh tra viên như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG THANH TRA VIÊN
Đối tượng hưởng lương Thanh tra viên là những viên chức thuộc các tổ chức thanh tra Nhà nước, được bổ nhiệm chức danh Thanh tra theo quy định tại Quy chế Thanh tra viên, ban hành kèm theo Nghị định số 191-HĐBT ngày 18-6-1991 của Hội đồng Bộ trưởng.
Đối với Thanh tra viên công tác trong các ngành Quốc phòng, Nội vụ, Hải quan đang hưởng lương theo quân hàm thì vẫn hưởng lương theo cấp, bậc quy định của ngành đó.
II. TIỀN LƯƠNG
1. Bảng lương Thanh tra viên:
Thanh tra viên được phân thành 3 cấp: Thanh tra viên cấp I, Thanh tra viên cấp II, Thanh tra viên cấp III. Bảng lương của Thanh tra viên từng cấp như sau:
Thanh tra viên cấp I: 310 - 333 - 359 - 390 - 425
Thanh tra viên cấp II: 463 - 505 - 550
Thanh tra viên cấp III: 596 - 644 - 693
2. Nguyên tắc xếp lương:
a. Viên chức được bổ nhiệm chức danh Thanh tra viên được xếp lương theo bảng lương quy định cho ngành thanh tra. Viên chức được bổ nhiệm Thanh tra viên cấp nào thì hưởng lương của Thanh tra viên cấp đó.
b. Việc chuyển đổi từ mức lương cũ (mức lương trước khi bổ nhiệm chức danh Thanh tra viên) sang mức lương tương ứng của bảng lương Thanh tra viên được thực hiện như sau:
b1. Trường hợp viên chức được bổ nhiệm Thanh tra viên đang hưởng mức lương cũ thấp hơn bậc một của khung lương cấp Thanh tra viên được bổ nhiệm, thì xếp vào bậc một của khung lương cấp Thanh tra viên được bổ nhiệm.
b2. Trường hợp viên chức được bổ nhiệm Thanh tra viên, đang hưởng mức lương cũ tương đương với một trong các bậc lương (trừ bậc cao nhất) của khung lương cấp Thanh tra viên được bổ nhiệm, thì giải quyết như sau:
- Nếu đã hưởng mức lương cũ dưới 2 năm, thì tạm thời giữ nguyên mức lương cũ cho tới khi đạt điều kiện 24 tháng trở lên mới thực hiện theo bảng lương chuyển đổi.
- Nếu đã hưởng mức lương cũ từ 2 năm (tròn 24 tháng) trở lên thì được xếp sang mức lương tương ứng theo bảng lương chuyển đổi dưới đây:
Thanh tra viên cấp I
|
Mức lương đang hưởng |
³ 310 |
³ 333 |
³ 359 |
³ 390 |
|
Chuyển xếp lương mới |
333 |
359 |
390 |
425 |
Thanh tra viên cấp II
|
Mức lương đang hưởng |
³ 425 |
³ 463 |
³ 505 |
|
Chuyển xếp lương mới |
463 |
505 |
550 |
Thanh tra viên cấp III
|
Mức lương đang hưởng |
³ 550 |
³ 596 |
³ 644 |
|
Chuyển xếp lương mới |
596 |
644 |
693 |
b3. Trường hợp viên chức được bổ nhiệm là thanh tra viên, đang hưởng mức lương cũ tương đương với bậc lương cao nhất của khung lương cấp Thanh tra viên được bổ nhiệm, thì được xếp vào bậc cao nhất của khung lương cấp Thanh tra viên được bổ nhiệm. Nếu đủ điều kiện hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung.
b4. Trường hợp viên chức được bổ nhiệm Thanh tra viên, đang hưởng mức lương cũ cao hơn bậc cao nhất của khung lương cấp Thanh tra viên được bổ nhiệm, thì vẫn được giữ nguyên mức lương cũ đang hưởng.
Việc xếp lương mới cho Thanh tra viên phải đúng với khung bậc lương và theo phân cấp quản lý. Quy định chuyển xếp lương trên đây chỉ áp dụng khi bổ nhiệm lần đầu.
3. Chế độ nâng bậc lương:
Chế độ nâng bậc lương hàng năm đối với Thanh tra viên thực hiện theo quy định chung của Nhà nước, riêng đối với Thanh tra viên có thành tích xuất sắc, thì cấp có thẩm quyền có thể xét nâng bậc sớm hơn, nhưng ít nhất người được xét nâng bậc sớm đã hưởng mức lương cũ bằng 2/3 thời gian theo quy định chung. Các trường hợp nâng bậc sớm phải tính vào chỉ tiêu nâng bậc hàng năm của cơ quan đơn vị.
4. Chế độ phụ cấp lương:
Các chế độ phụ cấp lương áp dụng theo quy định hiện hành.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này được áp dụng đối với viên chức trong các tổ chức thanh tra Nhà nước được bổ nhiệm Thanh tra viên. Những viên chức làm công tác trong các tổ chức thanh tra Nhà nước chưa được bổ nhiệm Thanh tra viên thì tiếp tục thực hiện theo chế độ tiền lương đang áp dụng cho viên chức đó.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc đề nghị các Bộ, địa phương, ngành phản ánh về Liên Bộ nghiên cứu giải quyết.
|
Nguyễn Kỳ Cẩm (Đã ký) |
Trần Đình Hoan (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 235-HĐBT cải tiến chế độ tiền lương của công nhân, viên chức và các lực lượng vũ trang
Nghị định 191-HĐBT Quy chế thanh tra viên và sử dụng cộng tác viên thanh tra
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/10/1991 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên | |
| 28/10/1991 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 2-TT-LB hướng dẫn tiền lương Thanh tra viên |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
2-TT-LB_42282.doc |