Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới
| Số hiệu | 1/TTLB | Ngày ban hành | 02/01/1987 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 02/01/1987 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 1/1987; | Ngày đăng công báo | 15/01/1987 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Lao động | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Đức Kiên / Bộ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Tế / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 1-TTLB, được ban hành vào ngày 02 tháng 1 năm 1987 bởi Bộ Tài chính và Bộ Lao động, nhằm hướng dẫn thực hiện mức trợ cấp cho nhân dân tham gia xây dựng vùng kinh tế mới. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện hỗ trợ cho người dân trong quá trình di chuyển và định cư tại các vùng kinh tế mới, góp phần phát triển kinh tế tập thể.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các mức hỗ trợ tại nơi đưa dân đi và tại các tỉnh, thành phố đón dân đến. Đối tượng áp dụng là những hộ gia đình và cá nhân tham gia vào chương trình xây dựng vùng kinh tế mới.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành ba phần lớn:
- I. Mức hỗ trợ ở nơi đưa dân đi: Bao gồm cước vận chuyển, phụ cấp ăn đường, tiền thuốc phòng chữa bệnh, trợ cấp khó khăn, và các khoản trợ cấp khác liên quan đến việc di chuyển.
- II. Mức hỗ trợ các tỉnh, thành phố đón dân đến: Tập trung vào trợ cấp lương thực, thuốc phòng bệnh, và chi phí quản lý hợp tác xã.
- III. Tổ chức thực hiện: Đề cập đến hiệu lực của Thông tư và quy định về việc phản ánh khó khăn trong quá trình thực hiện.
Các điểm mới trong Thông tư này so với các quy định trước đó là việc cụ thể hóa các mức trợ cấp cho từng loại chi phí, nhằm đảm bảo tính hợp lý và khả thi trong thực hiện. Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các địa phương thực hiện nghiêm túc các quy định đã đề ra.
|
BỘ
LAO ĐỘNG-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1-TTLB |
Hà Nội , ngày 02 tháng 1 năm 1987 |
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - LAO ĐỘNG SỐ 1-TTLB NGÀY 2-1-1987HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC TRỢ CẤP ĐỐI VỚI NHÂN DÂN ĐI XÂY DỰNG VÙNG KINH TẾ MỚI
Căn cứ Quyết định số 95-CP ngày 27-3-1980 của Hội đồng Chính phủ, công văn số 935-V1 ngày 18-3-1982 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và trên cơ sở hệ thống giá hiện hành; trong khi chờ đợi Nhà nước sửa đổi, bổ sung chính sách đối với nhân dân đi xây dựng vùng kinh tế mới, liên Bộ Tài chính-Lao động hướng dẫn thêm một số điểm về mức hỗ trợ cho nhân dân đi xây dựng vùng kinh tế mới thuộc khu vực kinh tế tập thể như sau:
I. MỨC HỖ TRỢ Ở NƠI ĐƯA DÂN ĐI
1. Cước vận chuyển người và hành lý. Nhân dân đi xây dựng vùng kinh tế mới được Nhà nước cấp tiền tàu xe và một khoản tiền cước hành lý theo giá cước hiện hành và theo quãng đường thực tế đã đi bằng phương tiện thông thường như ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ ... Đối với miền núi, hải đảo phải dùng phương tiện thô sơ thì trợ cấp theo giá cước của Uỷ ban Nhân dân tỉnh và cấp tương đương quy định. Mức hành lý được mang theo vẫn áp dụng theo đúng quy định trong công văn số 935-V1 nói trên của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
2. Phụ cấp ăn đường. Trong những ngày đi đường, mỗi người mỗi ngày được trợ cấp theo mức:
- Đi nội tỉnh (miền Bắc hoặc miền Nam): 15đ/người/ngày.
- Đi ngoại tỉnh: 20đ/người/ngày.
3. Tiền thuốc phòng chữa bệnh thông thường.
Trong những ngày đi đường, người đi xây dựng vùng kinh tế mới được cấp tiền thuốc phòng và chữa bệnh thông thường theo mức sau:
- Đi nội tỉnh (phía Bắc hoặc phía Nam): 1,50đ/người.
- Đi ngoại tỉnh (phía Bắc hoặc phía Nam): 2,00đ/người.
4. Trợ cấp khó khăn.
Những hộ đủ điều kiện, thực sự có khó khăn được xét trợ cấp, mức trợ cấp là 500đ/hộ. Số hộ được trợ cấp do chính quyền địa phương xét quyết định; nhưng tối đa không quá 20% tổng số hộ đi trong năm.
5. Mức chi cho công tác tuyên truyền vận động.
Tỉnh đưa dân đi và tỉnh đón dân đến được chi tính bình quân 3đ/người. Các chi cục điều động lao động có trách nhiệm quản lý và phân bổ kinh phí này theo đúng quy định.
6. Trợ cấp mua sắm công cụ.
Mỗi lao động chính được trợ cấp tiền mua công cụ sản xuất theo mức tính bình quân 250đ/lao động.
7. Trợ cấp thêm cho lao động đi trước.
Nếu địa phương đưa dân đi xét thấy cần đưa lao động đi trước để chuẩn bị điều kiện sản xuất, đời sống cho tập thể, gia đình, thì có thể đưa một số lao động (nằm trong số các hộ đã có quyết định đi xây dựng vùng kinh tế mới) đi trước. Số lượng lao động đi trước và mức trợ cấp thêm cho mỗi lao động đi trước do Uỷ ban Nhân dân địa phương quyết định, cấp nào quyết định thì Ngân sách cấp đó chịu trách nhệm chi.
8. Chi phí kiểm tra địa bàn trước khi đưa dân đến.
Nếu địa phương đưa dân đi xét thấy cần phải cử người đi khảo sát địa bàn trước khi đưa dân đến thì địa phương có thể quyết định cử một số người đi làm nhiệm vụ đó (số lượng người đi, thành phần người đi, số ngày đi). Cấp nào quyết định thì Ngân sách cấp đó chịu trách nhiệm chi.
II. MỨC HỖ TRỢ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ ĐÓN DÂN ĐẾN
1. Trợ cấp lương thực.
Đối tượng, tiêu chuẩn và phương thức hỗ trợ lương thực vẫn tiếp tục thực hiện đúng điểm 9, mục I tại công văn số 935-V1 ngày 18-3-1982 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng cho nhân dân đi xây dựng vùng kinh tế mới. Giá bán lương thực cho nhân dân đi xây dựng vùng kinh tế mới là giá bán lẻ chỉ đạo ổn định của Trung ương cho cán bộ, công nhân viên tại địa phương.
2. Trợ cấp thuốc phòng bệnh, chữa bệnh.
Kể từ ngày đến nơi ở mới, những người đi xây dựng vùng kinh tế mới được trợ cấp một khoản tiền để lập quỹ thuốc phòng và chữa bệnh thông thường theo quy định tại công văn số 935-V1 ngày 18-3-1982 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng. Mức trợ cấp tính bình quân 2đ/người/tháng. Tiền trợ cấp này do hợp tác xã, tập đoàn sản xuất quản lý và sử dụng chung.
3. Trợ cấp chi phí quản lý hợp tác xã và tập đoàn sản xuất.
Trợ cấp cho cán bộ quản lý hợp tác xã thì về đối tượng và thời gian được hưởng trợ cấp vẫn áp dụng theo quy định tại quyết định số 95- CP ngày 27-3-1980 và công văn số 935-V1 ngày 18-3-1982 (Hợp tác xã có quy mô từ 100 hécta trở lên thì được trợ cấp 3 đến 5 định suất; Hợp tác xã dưới 100 hécta và tập đoàn sản xuất thì được trợ cấp 2 định suất). Về mức trợ cấp cho mỗi định suất nay quy định là 200đ/tháng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các ngành, các địa phương phản ánh cụ thể, kịp thời để liên Bộ nghiên cứu có hướng dẫn bổ sung cần thiết giải quyết.
|
Đỗ Đức Kiên (Đã ký) |
Hồ Tế (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 02/01/1987 | Văn bản được ban hành | Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới | |
| 02/01/1987 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 1-TTLB hướng dẫn mức trợ cấp nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1.TTLB.doc |