Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng
| Số hiệu | 17/2005/TTLT/BLĐTBXH-BTC | Ngày ban hành | 09/05/2005 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 04/06/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 15 - 05/2005; | Ngày đăng công báo | 20/05/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Huỳnh Thị Nhân / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đình Liêu / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 17/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BYT Hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khoẻ đối với người có công với cách mạng | Ngày hết hiệu lực | 22/12/2006 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC, ban hành ngày 09 tháng 5 năm 2005, nhằm hướng dẫn thực hiện chế độ điều dưỡng cho người có công với cách mạng. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo quyền lợi và nâng cao sức khỏe cho các đối tượng này thông qua các chương trình điều dưỡng định kỳ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các đối tượng được điều dưỡng hàng năm và luân phiên, như người hoạt động cách mạng trước năm 1945, bà mẹ Việt Nam Anh hùng, thương binh, và những người có công khác. Cụ thể, đối tượng được điều dưỡng hàng năm gồm những người có tỷ lệ mất sức lao động cao và đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
Cấu trúc của Thông tư gồm bốn phần chính:
- I. Đối tượng được điều dưỡng: Liệt kê các nhóm đối tượng cụ thể.
- II. Phương thức, thời gian và mức chi: Quy định về cách thức tổ chức điều dưỡng và mức chi cụ thể cho từng hình thức điều dưỡng.
- III. Nguồn kinh phí chi điều dưỡng: Nêu rõ nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước và địa phương.
- IV. Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn về việc phân bổ và sử dụng kinh phí điều dưỡng.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số 141/1999/TT-BTC. Việc thực hiện sẽ được giám sát và điều chỉnh theo phản ánh từ các địa phương để đảm bảo tính hiệu quả và kịp thời trong việc chăm sóc sức khỏe cho người có công.
|
BỘ TÀI CHÍNH
- BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 17/2005/TTLT/BLĐTBXH-BTC |
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2005 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
LIÊN TỊCH BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 17/2005/TTLT/BLĐTBXH-BTC NGÀY 09 THÁNG 5 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĐIỀU DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Căn cứ Nghị định số 28/NĐ-CP ngày 29/4/1995 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng.
Thực hiện Công văn số 6014/KGVX ngày 29/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc
bổ sung chính sách điều dưỡng người có công với cách mạng.
Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
chế độ điều dưỡng đối với người có công với cách mạng như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐIỀU DƯỠNG:
1. Đối tượng được điều dưỡng mỗi năm một lần:
1.1. Người hoạt động cách mạng trước năm 1945.
1.2. Người hoạt động cách mạng trước cách mạng tháng Tám năm 1945.
1.3. Bà mẹ Việt Nam Anh hùng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
1.4. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (bao gồm cả những thương binh loại B được công nhận từ trước ngày 31/12/1993) và bệnh binh có tỷ lệ mất sức lao động do thương tật, bệnh tật từ 81% trở lên đang an dưỡng tại gia đình.
1.5. Người có công giúp đỡ cách mạng trước cách mạng tháng Tám năm 1945 được tặng Bằng "có công với nước" đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
2. Đối tượng được điều dưỡng luân phiên:
2.1. Thân nhân liệt sĩ (kể cả thân nhân của 2 liệt sĩ) đang hưởng trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng.
2.2. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
2.3. Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày nhiều năm sức khoẻ yếu hoặc người đã bị địch tuyên án tử hình.
2.4. Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến già yếu cô đơn không nơi nương tựa, đang hưởng trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng.
II. PHƯƠNG THỨC, THỜI GIAN VÀ MỨC CHI:
1. Phương thức: Hàng năm căn cứ vào chỉ tiêu được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giao, các địa phương tổ chức đưa đối tượng đi điều dưỡng tập trung hoặc điều dưỡng tại gia đình.
2. Thời gian điều dưỡng tập trung: Thời gian 10 ngày (không kể thời gian đi và về).
3. Mức chi điều dưỡng:
3.1 Mức chi điều dưỡng tập trung: 800.000 đồng tính cho 01 người điều dưỡng 10 ngày; bao gồm:
- Tiền ăn sáng và 2 bữa chính: 500.000 đồng
- Thuốc bổ và thuốc bệnh thông thường: 50.000 đồng
- Quà tặng đối tượng khi về gia đình: 50.000 đồng
- Chi tiền điện, nước cho nhà nghỉ: 80.000 đồng
- Chi khác (gồm: khăn mặt, xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng, giấy vệ sinh, nghe chuyện thời sự, văn nghệ, tham quan, chụp ảnh, báo chí, thể thao, phục hồi chức năng ...):120.000 đồng
Trong thời gian điều dưỡng tập trung nếu bị ốm đau đột xuất thì được giới thiệu đi khám và điều trị tại bệnh viện gần nhất theo chế độ bảo hiểm y tế hiện hành.
3.2 Mức chi điều dưỡng tại gia đình: 600.000 đồng/01 người.
Mức chi quy định tại điểm 3 này được thực hiện từ năm 2005.
III. NGUỒN KINH PHÍ CHI ĐIỀU DƯỠNG:
1. Kinh phí chi theo tiêu chuẩn điều dưỡng quy định tại điểm 3 phần II của Thông tư này do Ngân sách Nhà nước đảm bảo theo kế hoạch được thông báo hàng năm.
2. Kinh phí đưa đón và chi khác (nếu có) cho người đi điều dưỡng tập trung do Ngân sách địa phương cấp từ nguồn chi đảm bảo xã hội được giao hàng năm.
3. Kinh phí chi điều dưỡng được cấp phát, sử dụng, quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Hàng năm, căn cứ vào tổng mức kinh phí điều dưỡng được Nhà nước thông báo và thực tế đối tượng thuộc diện điều dưỡng của từng địa phương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính phân bổ kinh phí và thông báo để các địa phương thực hiện.
Nghiêm cấm việc sử dụng kinh phí điều dưỡng vào các mục đích trái với quy định tại Thông tư này.
2. Căn cứ vào mức kinh phí điều dưỡng được Bộ Lao động Thương binh và Xã hội thông báo và nhu cầu điều dưỡng của các đối tượng, Sở Lao động Thương binh và Xã hội trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định đối tượng được điều dưỡng quy định tại điểm 2 phần I Thông tư này.
Việc điều dưỡng tập trung đối với người có công với cách mạng được thực hiện chủ yếu tại các Trung tâm Điều dưỡng người có công thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội. Những địa phương do hoàn cảnh đặc biệt không thường xuyên đưa đón đối tượng điều dưỡng tại Trung tâm Điều dưỡng thuộc ngành thì được tổ chức một số đợt điều dưỡng cho đối tượng tại các cơ sở điều dưỡng của ngành y tế hoặc của Liên đoàn lao động tại địa phương theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
3. Ngoài phương thức tổ chức điều dưỡng tập trung, để phù hợp tình hình thương tật, bệnh tật và sức khoẻ của đối tượng, các địa phương được dùng một phần kinh phí để điều dưỡng tại gia đình theo mức chi điều dưỡng là 600.000 đồng/người . Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố quyết định và tổ chức việc thăm khám tại gia đình, cấp thuốc, hướng dẫn chế độ ăn phù hợp đảm bảo nâng cao sức khoẻ cho đối tượng được điều dưỡng tại gia đình.
4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo; thay thế Thông tư số 141/1999/TT-BTC ngày 7/12/1999 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện mức chi điều dưỡng đối với người có công với cách mạng.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.
|
Huỳnh Thị Nhân (Đã ký) |
Nguyễn Đình Liêu (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư liên tịch 17/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BYT hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khoẻ người có công với cách mạng
Thông tư liên tịch 17/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BYT hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khoẻ người có công với cách mạng
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 09/05/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng | |
| 04/06/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng | |
| 22/12/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 17/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng người có công cách với mạng | |
| 22/12/2006 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 17/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BYT hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khoẻ người có công với cách mạng | |
| 22/12/2006 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 17/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BYT hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khoẻ người có công với cách mạng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
17.2005.TTLT.BLDTBXH-BTC.doc |