Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Số hiệu | 14/KHĐT-TM | Ngày ban hành | 25/09/1996 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 25/09/1996 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Nhạc / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Mai Văn Dâu / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM, được ban hành vào ngày 25 tháng 9 năm 1996, nhằm mục tiêu hướng dẫn thực hiện gia công hàng xuất khẩu cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Văn bản này được xây dựng dựa trên các nghị định liên quan đến đầu tư và quản lý hoạt động xuất khẩu, nhằm mở rộng phương thức sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định chung về gia công hàng hóa xuất khẩu, điều kiện nhận gia công và gia công lại, cũng như trình tự phê duyệt hợp đồng gia công. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu gia công hàng xuất khẩu.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành bốn chương:
- Chương I: Những quy định chung về gia công hàng hóa xuất khẩu.
- Chương II: Điều kiện nhận gia công hàng xuất khẩu và trình tự phê duyệt hợp đồng gia công.
- Chương III: Một số quy định khác liên quan đến trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.
- Chương IV: Điều khoản thi hành, quy định về hiệu lực và lộ trình thực hiện.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định rõ ràng về điều kiện gia công và trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng. Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ký và bãi bỏ mọi quy định trái với nội dung của nó. Doanh nghiệp không có chức năng gia công trong giấy phép đầu tư sẽ không được thực hiện gia công hàng xuất khẩu từ ngày 1 tháng 1 năm 1997.
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/KHĐT-TM |
Hà Nội , ngày 25 tháng 9 năm 1996 |
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI SỐ 14/KHĐT-TM NGÀY 25 THÁNG 9 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GIA CÔNG HÀNG XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI THEO LUẬT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định 18/CP ngày
16 tháng 4 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định 33/CP ngày 19 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về quản lý Nhà
nước đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu;
Nhằm mở rộng phương thức sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài;
Liên Bộ Kế hoạch đầu tư - Thương mại hướng dẫn thực hiện việc gia công hàng
xuất khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:
I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1- Gia công hàng hoá xuất khẩu là các hoạt động sản xuất chế biến, lắp ráp, đóng gói v.v... nhằm chuyển hoá nguyên liệu, phụ liệu, bán thành phẩm... do bên đặt gia công cung cấp, thành sản phẩm hoặc bán sản phẩm theo các yêu cầu của bên đặt gia công.
2- Cơ sở pháp lý của hoạt động gia công là hợp đồng gia công. Hợp đồng gia công phải đảm bảo các quy định đối với hoạt động ngoại thương và phải được Bộ thương mại phê duyệt.
3- Chỉ có các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có đủ điều kiện quy định dưới đây mới được xem xét cho phép nhận gia công và gia công lại.
II- ĐIỀU KIỆN NHẬN GIA CÔNG HÀNG XUẤT KHẨU, GIA CÔNG LẠI VÀ TRÌNH TỰ PHÊ DUYỆT HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
1- Điều kiện nhận gia công hàng xuất khẩu.
1.1- Trong giấy phép đầu tư của doanh nghiệp có chức năng gia công. Đối với các doanh nghiệp mà trong giấy phép đầu tư không có chức năng gia công, nếu có nhu cầu gia công thì phải được Bộ kế hoạch và đầu tư chấp thuận bằng văn bản.
1.2- Mặt hàng nhận gia công phải phù hợp với mặt hàng quy định trong giấy phép đầu tư.
2- Gia công lại:
Trong quá trình gia công hàng xuất khẩu, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện việc gia công lại một số công đoạn hoặc toàn bộ công đoạn của quá trình gia công với các doanh nghiệp Việt Nam, nhưng phải đảm bảo một trong các điều kiện sau:
- Công đoạn đưa gia công lại không có trong dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp.
- Công suất của dây chuyền sản xuất không đáp ứng đủ nhu cầu về thời vụ.
- Do tính đặc thù của mặt hàng.
Bộ thương mại sẽ xem xét và quyết định từng trường hợp cụ thể.
3- Trình tự phê duyệt hợp đồng gia công và gia công lại.
3.1- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có đủ các điều kiện quy định tại điểm 2.1 và có nhu cầu nhận gia công phải gửi hồ sơ tới Bộ Thương mại để xem xét phê duyệt hợp đồng, gồm:
- Đơn đề nghị xét duyệt hợp đồng gia công.
- Hợp đồng gia công và các phụ lục kèm theo hợp đồng (2 bản bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh).
- Bản phân tích hiệu quả gia công.
- Giấy phép đầu tư (bản sao) và/hoặc văn bản chấp thuận của Bộ kế hoạch và đầu tư.
3.2- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có đủ điều kiện gia công lại theo quy định tại điểm II.2 gửi bộ hồ sơ sau về Bộ Thương mại:
- Văn bản phê duyệt hợp đồng gia công của Bộ Thương mại (bản sao).
- Hợp đồng gia công lại ký với các doanh nghiệp trong nước.
3- Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ thương mại xem xét và và phê duyệt hợp đồng gia công. Trường hợp Bộ Thương mại không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp.
III- MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC
1- Sau khi hoàn thành việc gia công, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải xuất trả toàn bộ sản phẩm cho bên đặt gia công, không được tiêu thụ hoặc làm đại lý tiêu thụ sản phẩm của bên đặt gia công tại thị trường Việt Nam.
2- Các bên tham gia hợp đồng gia công phải tự chịu trách nhiệm về định mức sử dụng nguyên liệu của từng hợp đồng gia công.
Bộ Thương mại chỉ xác nhận định mức nguyên liệu kèm theo hợp đồng và cơ quan hải quan theo dõi quyết toán nguyên liệu căn cứ vào định mức do các bên ký kết hợp đồng thoả thuận.
Trong trường hợp các bên tham gia hợp đồng gia công có hành vi gian lận về định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liêu phải chịu xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
3- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Thương mại kết quả thực hiện hợp đồng gia công hàng xuất khẩu theo từng quý, từng năm vào trước ngày mồng 5 của quý, năm tới.
IV- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1- Các doanh nghiệp có nhu cầu nhận gia công hàng xuất khẩu nhưng chưa có chức năng gia công ghi trong giấy phép đầu tư, phải xin phép Bộ Kế hoạch và Đầu tư để có văn bản chấp thuận cho nhận gia công hàng xuất khẩu.
Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1997 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không có chức năng gia công quy định trong giấy phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì không được gia công hàng xuất khẩu.
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính và chịu sự quản lý của các cơ quan chức năng Nhà nước về gia công hàng xuất khẩu.
2- Đối với các hợp đồng gia công đã được Bộ Thương mại phê duyệt trước ngày ban hành Thông tư này chỉ được thực hiện đến 31 tháng 12 năm 1996. Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu tiếp tục nhận gia công hàng xuất khẩu phải tuân thủ theo các quy định tại Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký, mọi quy định ban hành trước đây trái với thông tư này đều bãi bỏ.
Mai Văn Dâu (Đã ký) |
Nguyễn Nhạc (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 33-CP quản lý Nhà nước hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 18-CP quy định chi tiết việc thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/09/1996 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | |
25/09/1996 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 14/KHĐT-TM hướng dẫn gia công hàng xuất khẩu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
14.KHĐT.TM.doc |