Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập
| Số hiệu | 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 16/07/2015 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/09/2015 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 943+944, năm 2015 | Ngày đăng công báo | 24/08/2015 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Văn Ga / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Huỳnh Văn Tí / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 16/05/2016 | |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, với mục tiêu cải thiện quy định về miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên trong hệ thống giáo dục quốc dân. Văn bản này áp dụng cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai điều: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều trong Thông tư số 20, trong đó có những điểm nổi bật như quy định về đối tượng được miễn giảm học phí, quy trình nộp đơn và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc chi trả hỗ trợ. Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2015 và các chế độ hướng dẫn được thực hiện từ ngày 01 tháng 9 năm 2013.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc mở rộng đối tượng được miễn giảm học phí, quy định rõ ràng hơn về thủ tục nộp đơn và trách nhiệm của các cơ quan trong việc chi trả hỗ trợ chi phí học tập. Thông tư cũng nhấn mạnh việc các địa phương cần phối hợp với các Bộ liên quan để giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO - |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2015 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA LIÊN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, BỘ TÀI CHÍNH VÀ BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 49/2010/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 74/2013/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 7 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 49/2010/NĐ-CP
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP (sau đây gọi là Thông tư liên tịch số 20).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 20
1. Điểm c Khoản 2 Điều 5 sửa đổi như sau:
“c) Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đi học trung cấp nghề và trung cấp chuyên nghiệp”.
2. Đoạn đầu của Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Trong vòng 30 ngày kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học viên học chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông học ở các trung tâm giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi cơ sở giáo dục như sau:
- Đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn theo phụ lục I.
- Đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn theo phụ lục II.
- Đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học: Mẫu đơn theo phụ lục III”.
3. Gạch đầu dòng thứ hai Điểm a Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“- Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này là trẻ em học mẫu giáo, học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa; Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng là học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ; Kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 01- ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội) đối với đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này là trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật và giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo của Ủy ban nhân dân cấp xã”.
4. Gạch đầu dòng thứ nhất Khoản 1 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“- Phòng giáo dục và đào tạo: Đối với trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học thuộc trường hợp được hỗ trợ chi phí học tập, học sinh học trung học cơ sở (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo phụ lục IV; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục II)”.
5. Đoạn thứ ba Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp bù tiền học phí miễn, giảm cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập được hạch toán vào tài khoản thu học phí của cơ sở này và được tự chủ sử dụng theo quy định hiện hành về chế độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập”.
6. Khoản 1 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Phòng giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả”.
7. Khoản 2 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh (hoặc học sinh) trung học phổ thông, học viên học ở các trung tâm giáo dục thường xuyên và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do Sở giáo dục và đào tạo quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả”.
8. Khoản 1 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Phòng giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả) cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh trung học cơ sở”.
9. Khoản 8 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“8. Đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non/phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học đã nộp đầy đủ hồ sơ trước ngày 31 tháng 8 năm 2013 nhưng chưa được nhận tiền hỗ trợ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP được thực hiện như sau:
- Các Phòng lao động - thương binh và xã hội cấp huyện tiếp tục chi trả tiền miễn, giảm học phí cho năm học 2012-2013 đối với người học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và hỗ trợ chi phí học tập cho năm học 2012-2013 đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông.
- Các Phòng giáo dục và đào tạo, Sở giáo dục và đào tạo tiếp tục chi trả tiền miễn, giảm học phí cho năm học 2012-2013 đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông ngoài công lập”.
10. Bổ sung khoản 9 vào Điều 17 như sau:
“9. Trường hợp vì lý do khách quan, năm học 2012-2013, học sinh, sinh viên thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập mới nộp hồ sơ đề nghị được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với năm học 2010-2011; 2011-2012: Các địa phương chỉ xem xét giải quyết đối với các trường hợp nộp đơn đề nghị miễn, giảm học phí kèm theo đầy đủ các giấy tờ cần thiết trước ngày 31 tháng 12 năm 2012 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
Trường hợp vì lý do khách quan, năm học 2014-2015, học sinh, sinh viên thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập mới nộp hồ sơ đề nghị được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với năm học 2013- 2014; 2014-2015: Các địa phương, các cơ sở giáo dục chỉ xem xét giải quyết đối với các trường hợp nộp đơn đề nghị miễn, giảm học phí kèm theo đầy đủ các giấy tờ cần thiết trước ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2015.
Các chế độ hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2013.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
|
Nơi nhận: |
|
||
|
|
|
|
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 32/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Giáo dục Đào tạo
Nghị định 106/2012/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Lao động
Nghị định 215/2013/NĐ-CP chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/07/2015 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập | |
| 01/09/2015 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập | |
| 16/05/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi miễn giảm học phí hỗ trợ học tập | |
| 16/05/2016 | Bị hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn cơ chế thu quản lý học phí |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
14.2015.TTLT.BGDĐT.BTC.BLĐTBXH.doc | |
|
|
VanBanGoc_14.2015.TTLT.BGDĐT.BTC.BLĐTBXH.pdf |