Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê
Số hiệu | 13/LB-TT | Ngày ban hành | 18/08/1994 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 18/08/1994 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Đang cập nhật |
Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Sĩ Liêm / Đang cập nhật |
Cơ quan: | Ban Vật giá Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Lê Văn Tân / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/08/2024 |
Tóm tắt
Thông tư liên bộ 13/LB-TT, ban hành ngày 18 tháng 8 năm 1994, nhằm hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong quá trình bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc xác định giá trị còn lại của nhà ở được thực hiện một cách khoa học, chính xác và phù hợp với thực tiễn.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đang cho thuê, và đối tượng áp dụng là các Hội đồng bán nhà ở và các cơ quan liên quan đến việc xác định giá trị nhà ở.
Văn bản được cấu trúc thành ba phần chính: I. Nguyên tắc chung, II. Phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở, và III. Tổ chức thực hiện. Trong đó, phần II nêu rõ hai phương pháp xác định giá trị còn lại: phương pháp phân tích kinh tế - kỹ thuật và phương pháp thống kê - kinh nghiệm. Thông tư cũng cung cấp các phụ lục hướng dẫn chi tiết về tỷ lệ chất lượng còn lại của các kết cấu chính và tỷ lệ giá trị của các kết cấu này so với tổng giá trị ngôi nhà.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng các phương pháp và tiêu chí xác định giá trị còn lại, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện. Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định trong quá trình xác định giá trị còn lại của nhà ở.
BAN
VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/LB-TT |
Hà Nội , ngày 18 tháng 8 năm 1994 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ XÂY DỰNG - TÀI CHÍNH - BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ SỐ 13/LB-TT NGÀY 18-8-1994 HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA NHÀ Ở TRONG BÁN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHO NGƯỜI ĐANG THUÊ
Căn cứ Điều 7 của Nghị định số 61-CP ngày 5-7-1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở, Liên Bộ Xây dựng - Tài chính - Vật giá Chính phủ hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở như sau:
I. NGUYÊN TẮC CHUNG
Việc xác định giá trị còn lại của nhà ở phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
1. Có căn cứ khoa học - kỹ thuật.;
2. Đảm bảo chặt chẽ và chính xác;
3. Phù hợp với thực tiễn và dễ áp dụng.
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA NHÀ Ở
Giá trị còn lại của nhà ở được xác định căn cứ vào tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở, giá nhà ở xây dựng mới và diện tích sử dụng tại thời điểm bán. Công thức tính như sau:
Giá trị còn lại của nhà ở (đ) |
= |
Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở (%) |
x |
Giá nhà ở xây dựng mới (đ/m2 sử dụng) |
x |
Diện tích sử dụng (m2) |
1. Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở được xác định đồng thời theo hai phương pháp sau:
a. Phương pháp phân tích kinh tế - kỹ thuật
Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở được xác định căn cứ vào tỷ lệ chất lượng còn lại của các kết cấu chính (móng, khung, cột, tường, nền, sàn, kết cấu đỡ mái và mái) tạo nên nhà ở đó và tỷ lệ giá trị của các kết cấu chính đó so với tổng giá trị của ngôi nhà. Công thức tính như sau:
Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở (%) |
= |
n Σ i=1 |
Tỷ lệ chất lượng còn lại của kết cấu chính thức i (%) |
x |
Tỷ lệ giá trị của kết cấu chính thứ i so với tổng giá trị của ngôi nhà (%) |
Tổng tỷ lệ giá trị của các kết cấu chính so với tổng giá trị của ngôi nhà (%) |
Trong đó:
i: số thứ tự của kết cấu chính
n: số các kết cấu chính.
- Tỷ lệ chất lượng còn lại của kết cấu chính do Hội đồng bán nhà ở xác định căn cứ vào thiết kế ban đầu, thiết kế cải tạo, nâng cấp do cơ quan quản lý nhà đã thực hiện và thực trạng của các kết cấu đó theo các chỉ tiêu hướng dẫn tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
- Tỷ lệ giá trị của các kết cấu chính so với tổng giá trị của ngôi nhà thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
Trong trường hợp nhà ở hoặc căn hộ có thiết kế đặc biệt thì Hội đồng bán nhà ở căn cứ vào thiết kế ban đầu, thiết kế cải tạo, nâng cấp do cơ quan quản lý nhà đã thực hiện và thực trạng của nhà hoặc căn hộ đó để xác định tỷ lệ chất lượng còn lại và tỷ lệ giá trị của các kết cấu khác cho phù hợp thực tế.
b. Phương pháp thống kê - kinh nghiệm.
Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở được xác định căn cứ vào thực trạng của nhà, niên hạn sử dụng và thời gian đã sử dụng của nhà ở đó.
2. Giá nhà ở xây dựng mới là giá do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành theo quy định tại Nghị định số 61-CP ngày 5-7-1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở. Trong trường hợp căn hộ thuộc nhà ở chung có thiết kế đặc biệt thì Hội đồng bán nhà ở căn cứ vào thiết kế ban đầu, thiết kế cải tạo, nâng cấp do cơ quan quản lý Nhà đã thực hiện và thực trạng của căn nhà đó để xác định giá nhà ở xây dựng mới cho phù hợp với thực tế.
Việc phân cấp nhà ở thực hiện theo Thông tư hướng dẫn số 05/BXD-ĐT ngày 9-2-1993 của Bộ Xây dựng trên cơ sở thiết kế ban đầu, thiết kế cải tạo, nâng cấp do cơ quan quản lý nhà đã thực hiện.
3. Diện tích sử dụng của nhà ở được xác định theo Thông tư hướng dẫn số 05/BXD-ĐT ngày 9-2-1993 của Bộ Xây dựng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng bán nhà ở thành lập các bộ phận chuyên môn gồm các chuyên gia có kinh nghiệm về công tác nhà, đất, để giúp Hội đồng xác định giá trị còn lại của nhà ở. Kết quả ghi theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Hội đồng bán nhà ở tổ chức thực hiện tốt việc xác định giá trị còn lại của nhà ở đảm bảo nhanh, gọn, chặt chẽ, chính xác và thường xuyên kiểm tra uốn nắn kịp thời những sai sót.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Liên Bộ để nghiên cứu giải quyết.
Lê Văn Tâm (Đã ký) |
Nguyễn Sinh Hùng (Đã ký) |
Phạm Sĩ Liêm (Đã ký) |
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CÒN LẠI CỦA CÁC KẾT CẤU CHÍNH
Số TT |
Kết cấu |
Tỷ lệ còn lại |
|||||
> 80% |
70% + 80% |
60% + 70% |
50% + 60% |
40% + 50% |
< 40% |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Kết cấu bằng bê-tông cốt thép (khung, cột, đầm, sàn, trần, tấm bê-tông…) |
Lớp trát bảo vệ bong tróc, bê tong bằn đầu bị nứt |
Bê-tông nứt, cốt thép bắt đầu rỉ |
Bê-tông có nhiều vết nứt, cốt thép có chỗ bị cong vênh |
Kết cấu bắt đầu cong vênh |
Bê-tông nứt rạn nhiều chỗ, cốt thép bị đứt nhiều chỗ |
Kết cấu mất khả năng chống đỡ; cần sửa chữa hoặc phá bỏ |
2 |
Kết cấu bằng gạch (móng, cột, tường…) |
Lớp trát bảo vệ bắt đầu bong tróc, có vết nứt nhỏ |
Vết nứt rộng, sâu tới gạch |
Lớp trát bảo vệ bong tróc nhiều, nhiều chỗ có vết nứt rộng |
Nhiều chỗ gạch bắt đầu mục, kết cấu bị thấm nước |
Các vết nứt thông suốt bề mặt, có chỗ bị cong vênh, đổ |
Hầu hết kết cấu bị rạn, nứt; nhiều chỗ bị đổ hay hỏng hoàn toàn |
3 |
Kết cấu bằng gỗ hoặc sắt (kết cấu dỡ mái) |
Bắt đầu bị mối mọt hoặc bị rỉ |
Bị mối mọt hoặc bị rỉ nhiều chỗ |
Bị mục hoặc rỉ ăn sâu nhiều chỗ, kết cấu bắt đầu bị cong vênh |
Kết cấu bị cong vênh nhiều, có chỗ bắt đầu bị đứt |
Kết cấu bị cong vênh nhiều, nhiều chỗ đứt rời |
Nhiều chỗ đứt rời, mất khả năng chống đỡ; cần sửa chữa hoặc phá bỏ |
4 |
Mái bằng ngói, tôn, fibro xi-măng |
Chất liệu lợp mái bị hư hỏng nhà bị dột, tiêu chuẩn đánh giá dựa trên mức độ hư hỏng nặng hay nhẹ và diện tích hư hỏng của mái: |
|||||
< 20% diện tích mái bị hư hỏng |
20 – 30% diện tích mái bị hư hỏng |
30 – 40% diện tích mái bị hư hỏng |
40 – 50% diện tích mái bị hư hỏng |
50 – 60% diện tích mái bị hư hỏng |
> 60% diện tích mái bị hư hỏng |
Ghi chú: Kết cấu 1 và 2, ngoài các tiêu chuẩn trên còn phải căn cứ vào diện tích bị hư hỏng để đánh giá
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG TỶ LỆ GIÁ TRỊ CỦA CÁC KẾT CẤU CHÍNH SO VỚI TỔNG GIÁ TRỊ CỦA NGÔI NHÀ
Loại nhà ở |
Tỷ lệ giá trị các kết cấu chính (%) |
|||||
Móng |
Khung cột |
Tường |
Nền, sàn |
Kết cấu dỡ máu |
Mái |
|
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I. NHÀ XÂY GẠCH |
|
|
|
|
|
|
1 tầng cấp 4 không có khu phụ riêng |
10 |
_ |
15 |
10 |
10 |
16 |
1 tầng cấp 4 có khu phụ riêng |
10 |
_ |
18 |
5 |
9 |
17 |
1 tầng cấp 2-3 không có khu phụ riêng |
10 |
_ |
15 |
10 |
9 |
16 |
1 tầng cấp 2-3 có khu phụ riêng |
10 |
_ |
18 |
6 |
9 |
16 |
2 tầng mái ngói không có khu phụ riêng |
10 |
_ |
16 |
12 |
8 |
16 |
2 tầng mái ngói có khu phụ riêng |
10 |
_ |
18 |
13 |
6 |
10 |
2 tầng mái bằng không có khu phụ riêng |
10 |
_ |
16 |
10 |
_ |
26 |
2 tầng mái bằng có khu phụ riêng |
10 |
_ |
18 |
13 |
_ |
16 |
3 tầng mái ngói không có khu phụ riêng |
10 |
_ |
16 |
14 |
6 |
13 |
3 tầng mái ngói có khu phụ riêng |
10 |
_ |
16 |
15 |
4 |
11 |
3 tầng mái bằng không có khu phụ riêng |
9 |
_ |
16 |
10 |
_ |
22 |
3 tầng mái bằng có khu phụ riêng |
9 |
_ |
18 |
14 |
_ |
13 |
4 tầng mái ngói không có khu phụ riêng |
9 |
_ |
20 |
15 |
4 |
13 |
4 tầng mái ngói có khu phụ riêng |
10 |
_ |
18 |
16 |
3 |
10 |
4 tầng mái bằng không có khu phụ riêng |
10 |
_ |
18 |
16 |
_ |
18 |
4 tầng mái bằng có khu phụ riêng |
10 |
_ |
18 |
16 |
_ |
14 |
5 tầng mái bằng không có khu phụ riêng |
10 |
_ |
18 |
17 |
_ |
16 |
5 tầng mái bằng có khu phụ riêng |
10 |
_ |
18 |
17 |
_ |
12 |
II. NHÀ LẮP GHÉP |
|
|
|
|
|
|
2 tầng lắp ghép tấm lớn bằng bê-tông xi than |
8 |
_ |
13 |
16 |
13 |
6 |
4 tầng lắp ghép tấm lớn bằng bê-tông cốt thép dầy |
8 |
_ |
15 |
16 |
13 |
8 |
5 tầng lắp ghép tấm lớn bằng bê-tông cốt thép dầy |
8 |
_ |
16 |
16 |
12 |
5 |
5 tầng lắp ghép khung cột và tấm lớn kết hợp |
8 |
8 |
12 |
16 |
12 |
5 |
5 tần khung cột tường ngăn gạch |
8 |
10 |
12 |
16 |
12 |
5 |
III. NHÀ BIỆT THỰ |
|
|
|
|
|
|
Biệt thự 1 tầng mái ngói |
8 |
_ |
20 |
17 |
7 |
8 |
Biệt thự 1 tầng mái bằng |
8 |
_ |
18 |
16 |
_ |
16 |
Biệt thự 2 tầng mái ngói |
8 |
_ |
20 |
16 |
3 |
6 |
Biệt thự 2 tầng mái bằng |
8 |
_ |
18 |
16 |
_ |
14 |
PHỤ LỤC SỐ 3
HỘI ĐỒNG BÁN NHÀ Ở |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
……………… ngày …….. tháng …….. năm ……..
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA NHÀ Ở
1. Địa chỉ nhà (ghi rõ địa chỉ, cả tầng nhà): ................................................................................
2. Loại nhà (nhà phố, số tầng): .................................................................................................
3. Cấp, hạng nhà: ....................................................................................................................
4. Diện tích sử dụng: ……………m2, trong đó diện tích ở …………......m2, diện tích phụ ………m2
5. Giá nhà ở xây dựng mới ......................................................................................................
6. Tỷ lệ chất lượng (TLCL) còn lại của nhà ở:
a) Theo phương pháp phân tích kinh tế kỹ thuật:
SỐ TT |
Kết cấu chính |
Hiện trạng |
Tỷ lệ chất lượng còn lại |
Tỷ lệ giá trị của kết cấu so với tổng giá trị của nhà |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
TLCL còn lại của nhà ở: ........................................................................................................ %
b) Theo phương pháp thống kê – kinh tế TLCL còn lại của nhà ở ............................................ %
6.1 Kiến nghị của bộ phận kỹ thuật : TLCL còn lại của nhà ở ................................................... %
6.2 Kiến nghị của bộ phận kiểm tra : TLCL còn lại của nhà ở.................................................... %
6.3 Kết luận của Hội đồng bán nhà ở : TLCL còn lại của nhà ở................................................. %
7. Giá trị còn lại của nhà : (Mục 4 x Mục 5 x Mục 6.3).................................................................
(Ghi bằng chữ) ........................................................................................................................
Bộ phận kỹ thuật |
Bộ phận tính giá |
Bộ phận kiểm tra |
TM Hội đồng bán nhà ở |
1/ 2/ 3/ |
1/ 2/
|
1/ 2/
|
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
18/08/1994 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê | |
18/08/1994 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê | |
01/08/2024 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên bộ 13/LB-TT hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại nhà trong bán nhà sở hữu Nhà nước người đang thuê | |
01/08/2024 | Bị bãi bỏ | Thông tư 05/2024/TT-BXD Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
13_LB-TT_38996.doc |