Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC
| Số hiệu | 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC | Ngày ban hành | 29/08/2025 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/09/2025 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thanh Tịnh / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Ngoại giao | Tên/Chức vụ người ký | Lê Thị Thu Hằng / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Tòa án nhân dân tối cao | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Quốc Hưng / Phó Chánh án |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC, quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả và tính đồng bộ trong việc thực hiện các thủ tục ủy thác tư pháp giữa các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam và nước ngoài.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến thẩm quyền yêu cầu và thực hiện ủy thác tư pháp, cũng như các biểu mẫu liên quan đến quá trình này. Đối tượng áp dụng là các cơ quan tư pháp, cơ quan thi hành án dân sự, và các tổ chức có thẩm quyền liên quan đến tương trợ tư pháp.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2016, trong đó nhấn mạnh thẩm quyền yêu cầu và thực hiện ủy thác tư pháp.
- Điều 2: Sửa đổi, bổ sung một số biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc xác định rõ hơn thẩm quyền của các cơ quan trong việc yêu cầu và thực hiện ủy thác tư pháp, cũng như việc cập nhật các biểu mẫu cho phù hợp với thực tiễn. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2025, và các quy định của Thông tư số 12/2016 vẫn tiếp tục được áp dụng đối với các yêu cầu ủy thác tư pháp được lập trước thời điểm này.
|
BỘ TƯ PHÁP - BỘ NGOẠI GIAO - TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC |
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2025 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP, BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO VÀ CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC DÂN SỰ
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tương trợ tư pháp số 08/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 81/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 34/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 81/2025/QH15; Luật Tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 82/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 92/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tương trợ tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Thẩm quyền yêu cầu ủy thác tư pháp của Việt Nam
Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ủy thác tư pháp của Việt Nam là Tòa án nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân cấp tỉnh; Tòa án nhân dân khu vực; Cơ quan thi hành án dân sự tỉnh, thành phố; Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh; Viện kiểm sát nhân dân khu vực và các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 17 như sau:
“Điều 17. Thẩm quyền thực hiện ủy thác tư pháp của nước ngoài
1. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền Việt Nam thực hiện ủy thác tư pháp của nước ngoài bao gồm:
a) Tòa án nhân dân khu vực;
b) Cơ quan thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trong trường hợp ủy thác tư pháp của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài liên quan đến thi hành án dân sự;
Trong quá trình thực hiện ủy thác tư pháp của nước ngoài, Tòa án nhân dân khu vực, Cơ quan thi hành án dân sự tỉnh, thành phố có thể yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp chứng cứ, thông tin theo quy định pháp luật về tố tụng dân sự và thi hành án dân sự.”
3. Thay thế cụm từ “cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh” bằng cụm từ “cơ quan thi hành án dân sự tỉnh, thành phố” tại điểm b khoản 2 Điều 7, điểm b khoản 4 Điều 8, khoản 5 Điều 8.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự
1. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
2. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 02A ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2025.
2. Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự tiếp tục được áp dụng đối với ủy thác tư pháp của Việt Nam và ủy thác tư pháp của nước ngoài được lập, tiếp nhận trước ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực./.
|
KT. CHÁNH ÁN |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
|
||
PHỤ LỤC 1. MẪU SỐ 01
Văn bản yêu cầu thực hiện ủy
thác tư pháp về dân sự
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ
trưởng Bộ Ngoại giao và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 19
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Chánh án
Tòa án nhân dân tối cao quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong
lĩnh vực dân sự)
|
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:...../TTTPDS- (2)
|
......., ngày...... tháng...... năm....(3) |
Kính gửi: Bộ Tư pháp
..............(5).......................
Địa chỉ: (6).................................................................................................
Đang giải quyết vụ án (vụ việc) về: (7).....................................................
Xét thấy việc ủy thác tư pháp là cần thiết cho việc giải quyết vụ việc, Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ủy thác tư pháp... (8)....;
Căn cứ vào Điều.... và Điều.... của Luật Tương trợ tư pháp,
Quyết định ủy thác tư pháp cho: Cơ quan có thẩm quyền thực hiện ủy thác tư pháp của (9)............................................................
Để tiến hành việc: (10).................................................................................
Đối với: (11)................................................................................................
......(12).... đề nghị Bộ Tư pháp chuyển hồ sơ ủy thác tư pháp này tới cơ quan có thẩm quyền và gửi kết quả về .....(13).... trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
.....(14).... xin trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý Bộ.
|
|
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 01
(1) (5) (8) (12) (13) (14) Ghi tên Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ủy thác tư pháp.
Ví dụ: Tòa án nhân dân khu vực 1 - An Giang, Tòa án nhân dân tỉnh An Giang, Thi hành án dân sự tỉnh An Giang.
(2) Viết tắt của các cơ quan có thẩm quyền Tòa án: TA, Cơ quan thi hành án dân sự: THA,.. Kèm theo tên viết tắt của 34 tỉnh, thành phố theo danh mục dưới đây:
|
1. An Giang: AG 2. Bắc Ninh: BN 3. Cà Mau: CM 4. Cao Bằng: CB 5. Cần Thơ: CT 6. Đà Nẵng: ĐN 7. Đắk Lắk: ĐL 8. Điện Biên: ĐB 9. Đồng Nai: ĐNA 10. Đồng Tháp: ĐT 11. Gia Lai: GL 12. Hà Nội: HN 13. Hà Tĩnh: HT 14. Hải Phòng: HP 15. TP. Hồ Chí Minh: HCM 16. Huế: HU 17. Hưng Yên: HY |
18. Khánh Hòa: KH 19. Lai Châu: LCH 20. Lạng Sơn: LS 21. Lào Cai: LC 22. Lâm Đồng: LĐ 23. Nghệ An: NA 24. Ninh Bình: NB 25. Phú Thọ: PT 26. Quảng Ngãi: QNG 27. Quảng Ninh: QN 28. Quảng Trị: QT 29. Sơn La: SL 30. Tây Ninh: TN 31. Thái Nguyên: TNG 32. Thanh Hóa: TH 33. Tuyên Quang: TQ 34. Vĩnh Long: VL |
Đối với trường hợp cơ quan có thẩm quyền là Tòa án nhân dân khu vực, viết tắt số kí hiệu của khu vực (.1, .2, .3,…) sau tên viết tắt của tỉnh, thành phố.
Ví dụ: Văn bản yêu cầu thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự của Tòa án nhân dân khu vực 1 - An Giang được viết tắt là …./TTTPDS-TAAG.1; Văn bản yêu cầu thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự của Tòa án nhân dân tỉnh An Giang được viết tắt là ..../TTTPDS-TAAG; Văn bản yêu cầu thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự của Thi hành án dân sự tỉnh An Giang được viết tắt là ..../TTTPDS-THAAG.
(3) Ghi địa điểm và thời gian lập văn bản ủy thác tư pháp.
Ví dụ: Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2016.
(4) Ghi rõ số lần yêu cầu tương trợ tư pháp.
Ví dụ: V/v tương trợ tư pháp (lần 2).
(6) Ghi đầy đủ địa chỉ của Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ủy thác.
(7) Ghi tóm tắt nội dung vụ việc dân sự mà Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ủy thác đang giải quyết.
(9) Ghi tên của quốc gia/vùng lãnh thổ được ủy thác tư pháp.
Ví dụ: Cơ quan có thẩm quyền thực hiện ủy thác tư pháp của Ma-lay-xi-a.
(10) Tùy thuộc vào nội dung tương trợ tư pháp mà Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ủy thác ghi một trong các nội dung tương trợ tư pháp quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật Tương trợ tư pháp.
(11) Ghi đầy đủ thông tin về người liên quan trực tiếp đến ủy thác tư pháp.
Nếu người liên quan trực tiếp đến ủy thác tư pháp là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú hoặc nơi làm việc.
Ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại số..., đường..., phường/xã.... quận/huyện..., thành phố/tỉnh...., bang...., nước...
Nếu người liên quan trực tiếp đến ủy thác tư pháp là cơ quan, tổ chức thì ghi tên đầy đủ, địa chỉ hoặc văn phòng trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.
Ví dụ: Công ty TNHH A, trụ sở: số..., đường..., phường/xã... quận/huyện......, thành phố/tỉnh...., bang...., nước....
(15) Ghi đầy đủ họ và tên của người có thẩm quyền giải quyết vụ việc.
(16) Ghi đầy đủ họ và tên, số điện thoại liên hệ và địa chỉ thư điện tử (email) của người lập hồ sơ.
Lưu ý: Văn bản cần được trình bày theo đúng hướng dẫn tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ quy định về công tác văn thư.
PHỤ LỤC 2. MẪU SỐ 02A
Văn bản ủy thác tư pháp về dân
sự
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 19
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Chánh án
Tòa án nhân dân tối cao quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong
lĩnh vực dân sự)
|
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:...../ (3) |
......., ngày...... tháng...... năm....(2) |
VĂN BẢN ỦY THÁC TƯ PHÁP VỀ DÂN SỰ
|
1. Tên cơ quan được ủy thác tư pháp Địa chỉ: |
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện ủy thác của (4)…………. |
|
2. Tên cơ quan ủy thác tư pháp: Địa chỉ: Số điện thoại: Email: |
(5) |
|
3. Họ tên người có thẩm quyền giải quyết vụ việc |
(6) |
|
4. Người có liên quan trực tiếp đến ủy thác tư pháp Cá nhân (ghi đầy đủ Họ tên, Giới tính, Quốc tịch, Địa chỉ nơi cư trú hoặc nơi làm việc); Cơ quan, tổ chức (Tên đầy đủ; Địa chỉ/Văn phòng trụ sở chính) |
(7) |
|
5. Công việc ủy thác tư pháp(8) |
□ Tống đạt (kèm theo là Danh mục tài liệu được tống đạt, trong đó mô tả bản chất và mục đích của tài liệu, thời hạn nêu trong tài liệu và các tài liệu được tống đạt) □ Thu thập, cung cấp chứng cứ (Kèm theo là Bản mô tả chứng cứ cần được thu thập, câu hỏi để hỏi những người có liên quan) □ Triệu tập người làm chứng, người giám định (Kèm theo là Bản mô tả quyền và nghĩa vụ của người làm chứng, người giám định và Giấy triệu tập người làm chứng, người giám định) □ Yêu cầu khác (kèm theo các tài liệu có liên quan) |
|
6. Tóm tắt nội dung vụ việc(9) |
|
|
7. Trích dẫn điều luật có thể áp dụng(10) |
|
|
8. Các biện pháp thực hiện ủy thác tư pháp (11) |
□ Theo biện pháp được nêu trong pháp luật quốc gia của nước được yêu cầu □ Theo biện pháp đặc biệt (mô tả cụ thể) |
|
9. Thời hạn thực hiện ủy thác tư pháp(12) |
Đề nghị cơ quan được yêu cầu thực hiện ủy thác tư pháp trước ngày... tháng... năm... và thông báo kết quả cho cơ quan ủy thác tư pháp theo tên và địa chỉ trong văn bản ủy thác tư pháp. Trường hợp không thực hiện được ủy thác tư pháp, đề nghị cơ quan được yêu cầu thông báo ngay cho cơ quan yêu cầu và nêu rõ lý do không thực hiện được trong văn bản trả lời |
...(13)... xin trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý Cơ quan. Trường hợp cần bổ sung thông tin để thực hiện ủy thác tư pháp, đề nghị cơ quan được yêu cầu thông báo lại bằng văn bản hoặc qua địa chỉ email nêu trên cho Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu thực hiện ủy thác.....(14) được biết.
|
|
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN |
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 02A
(1) (13) (14) Ghi tên Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ủy thác tư pháp.
Ví dụ: Tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội, Thi hành án dân sự Thành phố Hà Nội, Tòa án nhân dân khu vực 3 - Thành phố Hồ Chí Minh.
(2) Ghi địa điểm và thời gian lập văn bản ủy thác tư pháp (Ví dụ: Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2016).
(3) Ghi số Công văn yêu cầu Bộ Tư pháp thực hiện ủy thác tư pháp theo Mẫu số 01 (Số ký hiệu tại Công văn yêu cầu Bộ Tư pháp thực hiện ủy thác tư pháp được sử dụng đối với văn bản này).
(4) Ghi tên của quốc gia/vùng lãnh thổ được ủy thác tư pháp.
Ví dụ: Cơ quan có thẩm quyền thực hiện ủy thác tư pháp của Ma-lay-xi-a.
(5) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ liên lạc của cơ quan có yêu cầu ủy thác.
Ví dụ: Nếu Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội là Tòa án có yêu cầu ủy thác tư pháp, thì tại mục này, Tòa án ghi như sau: “Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội; Địa chỉ: số 1 Phạm Tu, phường Hoàng Liệt, thành phố Hà Nội, Việt Nam”.
Số điện thoại:
Email:
(6) Ghi đầy đủ họ và tên của người trực tiếp giải quyết vụ việc.
Ví dụ: Thẩm phán Nguyễn Văn A, Chấp hành viên Nguyễn Thị B.
(7) Ghi đầy đủ thông tin về người liên quan trực tiếp đến ủy thác tư pháp như hướng dẫn tại mục (11) của Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Thông tư này).
Trước khi tiến hành lập hồ sơ ủy thác tư pháp, Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ủy thác phải thu thập, xác minh chính xác các thông tin như: họ tên, giới tính, quốc tịch, địa chỉ nơi cư trú hoặc nơi làm việc đối với cá nhân và tên đầy đủ, địa chỉ hoặc văn phòng trụ sở chính của cơ quan, tổ chức.
Qua thu thập, xác minh thông tin về cá nhân, cơ quan/tổ chức mà Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ủy thác biết được các thông tin khác liên quan trực tiếp đến ủy thác tư pháp như: nghề nghiệp, người đại diện theo pháp luật, người thân thích hoặc nơi làm việc đối với cá nhân; chi nhánh, văn phòng đại diện, người đại diện theo pháp luật đối với tổ chức thì Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ủy thác ghi những thông tin này vào sau mục họ, tên, địa chỉ, quốc tịch nơi cư trú hoặc nơi làm việc của cá nhân: tên đầy đủ, địa chỉ hoặc văn phòng chính của Cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến ủy thác tư pháp.
(8) Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ủy thác chọn một trong các nội dung tương trợ tư pháp quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật Tương trợ tư pháp bằng cách đánh dấu vào ô tương ứng hoặc xóa các nội dung không yêu cầu. Ví dụ: ủy thác tư pháp để tống đạt thông báo của Tòa án về việc thụ lý vụ án.
(9) Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ủy thác ghi tóm tắt nội dung vụ việc dân sự mà Cơ quan có thẩm quyền đó đang giải quyết. Ví dụ: Tóm tắt nội dung vụ việc đòi bồi thường thiệt hại do tai nạn ô tô
Tóm tắt nội dung vụ việc: Nguyên đơn bà Nguyễn Thị A khởi kiện bị đơn ông Trần Văn B đòi bồi thường thiệt hại do tai nạn ô tô. Tổng thiệt hại là 100 triệu đồng.
(10) Tùy theo công việc ủy thác tư pháp mà cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ủy thác có thể trích dẫn điều luật áp dụng cho yêu cầu thực hiện ủy thác tư pháp. Ví dụ: Tòa án tống đạt thông báo về việc thụ lý vụ án cho đương sự đang ở nước ngoài thì Tòa án trích dẫn Điều.... và Điều..... Bộ luật Tố tụng dân sự.
(11) Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ủy thác đánh dấu vào ô tương ứng với biện pháp thực hiện ủy thác. Trong trường hợp đề nghị Cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thực hiện ủy thác theo phương thức đặc biệt thì cần mô tả rõ phương thức đó. Ví dụ: đề nghị khi lấy lời khai nhân chứng phải kèm theo bản ghi âm hoặc băng video về quá trình lấy lời khai.
(12) Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm
(15) Ghi rõ chức danh, Ký tên và ghi đầy đủ họ và tên của người được phân công yêu cầu ủy thác
Ví dụ: THẨM PHÁN
(Chữ ký)
Nguyễn Văn A
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Tương trợ tư pháp 2007
Nghị định 92/2008/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Tương trợ tư pháp mới nhất
Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
Luật Tổ chức Toà án nhân dân 2024
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2025 số 87/2025/QH15 mới nhất
Luật Tổ chức Tòa án nhân dân sửa đổi 2025 số 81/2025/QH15 mới nhất
Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân sửa đổi năm 2025 số 82/2025/QH15 mới nhất
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/08/2025 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC | |
| 01/09/2025 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 13/2025/TTLT-BTP-BNG-TANDTC sửa đổi Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 13.2025 (bản cuối).docx |