Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số
Số hiệu | 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC | Ngày ban hành | 28/03/2002 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 28/03/2002 |
Nguồn thu thập | Công báo 24/2002; | Ngày đăng công báo | 31/05/2002 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Nhung / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế theo quy định tại khoản 4 Mục VII Thông tư liên tịch 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC được ban hành vào ngày 28 tháng 3 năm 2002, nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập.
Mục tiêu của Thông tư là đảm bảo quyền lợi cho học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số, giúp họ có điều kiện học tập tốt hơn thông qua việc điều chỉnh mức học bổng và trợ cấp xã hội. Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này áp dụng cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số đang theo học tại các cơ sở giáo dục công lập.
Thông tư được cấu trúc thành ba phần chính:
- I. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh: Quy định rõ đối tượng được hưởng học bổng và trợ cấp xã hội, bao gồm sinh viên hệ cử tuyển và học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú.
- II. Tổ chức thực hiện: Đề cập đến việc bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước cho việc thực hiện các chế độ học bổng và trợ cấp xã hội.
- III. Điều khoản thi hành: Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 1 năm 2002 và yêu cầu các cơ quan liên quan phản ánh vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Các điểm mới nổi bật của Thông tư bao gồm việc điều chỉnh mức học bổng từ 120.000 đồng lên 160.000 đồng và mức trợ cấp xã hội từ 100.000 đồng lên 140.000 đồng cho các đối tượng cụ thể. Thông tư này thay thế một số quy định trước đó và tiếp tục thực hiện các nội dung khác theo các Thông tư liên tịch trước đó.
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC |
Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2002 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, BỘ TÀI CHÍNH SỐ 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC NGÀY 28/3/2002 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 194/2001/QĐ-TTg NGÀY 21/12/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH VÀ TRỢ CẤP XÃ HỘI ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO CÔNG LẬP QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1121/1997/QĐ-TTg NGÀY 23/12/1997 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Thi hành Quyết định số 194/2002/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập, quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ, liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH MỨC HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH VÀ TRỢ CẤP XÃ HỘI
Đối tượng được điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội là học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số học tại các trường dào tạo công lập được hưởng học bổng chính sách và trợ cấp xã hội theo quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập.
- Mức học bổng chính sách được điều chỉnh từ 120.000 đồng/người/tháng lên 160.000 đồng/người/ tháng áp dụng đối với sinh viên hệ cử tuyển, sinh viên các trường dự bị dại học dân tộc, học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Mức trợ cấp xã hội được điều chỉnh từ 100.000 đồng/người/tháng lên 140.000 đồng/người/tháng áp dụng đối với học sinh, sinh viên ở các xã vùng cao, vùng sâu và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học tại các trường đào tạo công lập, hệ chính quy, dài hạn tập trung.
Danh sách các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
II- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập theo quy định tại Thông tư này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các Bộ, địa phương.
Các Bộ, địa phương đảm bảo bố trí kinh phí thực hiện chế độ học bổng chính sách và trợ cấp xã hội theo quy định.
Các quy định về mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội của Thông tư này thay thế cho những quy định về mức học bổng chính sách quy định tại tiết a, b, c mục 1 điểm II Phần I và mức trợ cấp xã hội quy định tại mục 1 điểm I Phần Il của Thông tư liên tịch số 53/1998/TTLT-BGDĐT-BTC-BLDTBXH ngày 25/8/1998 hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và điểm thứ nhất mục 2 Phần II của Thông tư liên tịch số 126/1998/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 09/9/1998 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học.
Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Thông tư liên tịch số 53/1998/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 25/8/1998 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Thông tư liên tịch số 126/1998/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 09/9/1998 của hên Bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo.
III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 1 năm 2002.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về liên Bộ để nghiên cứu, giải quyết.
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/03/2002 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số | |
28/03/2002 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn QĐ194/2001/QĐ-TTg mức học bổng chính sách trợ cấp xã hội học sinh viên là người dân tộc thiểu số | |
04/06/2008 | Được bổ sung | Thông tư liên tịch 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC học bổng chính sách đối với HSSV học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_13_2002_TTLT-BGDDT-BTC.pdf | |
|
13.2002.TTLT.BGDDT.BTC.doc |