Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá
| Số hiệu | 13-VGNN-NT/TT | Ngày ban hành | 21/05/1985 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 05/06/1985 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 15-30/8/1985; | Ngày đăng công báo | 30/08/1985 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nội thương | Tên/Chức vụ người ký | Ngô Quốc Hạnh / Bộ trưởng |
| Cơ quan: | Uỷ ban Vật giá Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Trần Xuân Giá / Chủ nhiệm |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT được ban hành vào ngày 21 tháng 5 năm 1985 bởi Bộ Nội thương và Uỷ ban Vật giá Nhà nước, nhằm quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ mà Bộ Nội thương có quyền quyết định giá. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra khung pháp lý cho việc quản lý giá cả các mặt hàng thiết yếu, đảm bảo sự ổn định và công bằng trong thị trường.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các loại nông sản, thực phẩm, sản phẩm tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, giá bán lẻ và giá hàng ăn uống, dịch vụ. Đối tượng áp dụng là các công ty, doanh nghiệp thuộc Bộ Nội thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sản xuất, kinh doanh các mặt hàng trong danh mục.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành bốn chương lớn:
- I - Giá thu mua nông sản thực phẩm
- II - Giá gia công, giá thu mua sản phẩm tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp
- III - Giá bán lẻ
- IV - Giá hàng ăn uống và dịch vụ
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc xác định rõ danh mục hàng hóa cụ thể mà Bộ Nội thương có quyền quyết định giá, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý giá cả. Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và sẽ được thực hiện theo lộ trình cụ thể, tùy thuộc vào từng loại sản phẩm và dịch vụ.
|
BỘ
NỘI THƯƠNG-UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 13-VGNN-NT/TT |
Hà Nội , ngày 21 tháng 5 năm 1985 |
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - BỘ NỘI THƯƠNG SỐ 13-VGNN-NT/TT NGÀY 21-5-1985 QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO BỘ NỘI THƯƠNG QUYẾT ĐỊNH GIÁ
Căn cứ Nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ quản lý giá nay liên bộ quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá như sau:
I- GIÁ THU MUA NÔNG SẢN THỰC PHẨM
Ngoài việc cụ thể hoá và hướng dẫn thi hành giá mua những mặt hàng trong danh mục 1 và 2 kèm theo Điều lệ quản lý giá, Bộ Nội thương quyết định giá thu mua trong hợp đồng hai chiều và khung giá mua thoả thuận các loại nông sản, thực phẩm trong kế hoạch thu mua và giao nộp cho Trung ương sau đây:
- Đậu các loại (trừ đậu tương, đậu xanh)
- Vừng
- Thuốc lào
- Lá lợp nhà, làm nón.
II- GIÁ GIA CÔNG, GIÁ THU MUA SẢN PHẨM TIỂU CÔNG NGHIỆP, THỦ CÔNG NGHIỆP
Quyết định giá gia công, giá thu mua sản phẩm tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp do các công ty Trung ương thuộc Bộ Nội thương gia công, thu mua bằng nguồn vật tư do Nhà nước cung ứng theo kế hoạch. Danh mục mặt hàng cụ thể theo mục III trong Thông tư này.
III- GIÁ BÁN LẺ
(Giá ổn định và giá kinh doanh thương nghiệp)
Quyết định giá bán lẻ, giá bán lẻ chuẩn hoặc khung giá bán lẻ những sản phẩm lưu thông trong phạm vi cả nước hay nhiều tỉnh mà ngành nội thương kinh doanh, ngoài những mặt hàng trong các danh mục 1 và 2 kèm theo Điều lệ quản lý giá do Nghị định số 33-HĐBT ban hành; cụ thể là:
1- Nhóm thực phẩm
Bột canh, bánh kẹo, sữa (trừ sữa hộp), nước ngọt, hoa quả đóng hộp, cà phê bột, thức ăn chế biến bằng bột (trừ bánh mỳ), mắm kem, mắm cô, hàng thực phẩm nhập khẩu.
2- Nhóm hàng trang phục
Quần áo may sẵn, quần áo dệt kim (trừ may ô và áo rét sợi), len sợi, hàng len đan, len tấm, dạ tấm, khăn quàng, khăn tay, khăn tắm, bít tất, găng tay, giầy vải, giấy da, dép nhựa, ủng, mũ.
3- Nhóm hàng bảo hộ lao động.
4- Nhóm phương tiện đi lại và vận chuyển:
- Phụ tùng xe đạp (trừ xăm, lốp, xích, líp, khung).
- Xe máy và phụ tùng, xích lô và phụ tùng.
- Xe ba gác, xe cải tiến và phụ tùng.
5- Nhóm hàng trang thiết bị trong gia đình
- Đèn thắp sáng và phụ tùng (trừ bóng đèn điện thắp sáng).
- Đồ dùng bằng điện khác: bàn là, bếp điện, lò sưởi điện, biến thế, ổn áp.
- Máy ghi âm, máy quay đĩa, máy khâu, điều hoà nhiệt độ.
- Phụ tùng của các loại máy: thu thanh, thu hình, ghi âm, quay đĩa, điều hoà nhiệt độ, máy khâu.
- Đồ gỗ thông dụng: giường, tủ, bàn ghế.
6- Nhóm đồ dùng trong gia đình
- Dụng cụ để nấu bằng nhôm (trừ nồi nhôm) và gang, nồi điện, nồi áp suất.
- Đồ dùng thông dụng khác bằng nhôm, tôn, sắt, sắt tráng men, sành sứ, thuỷ tinh, nhựa như: chậu, can, thùng, bát, đĩa, ấm chén, mâm...
- Dụng cụ đo lường: cân, thước, dụng cụ đong chất lỏng
- Chất tẩy, rửa, kem giặt.
7- Nhóm văn phòng phẩm, văn hoá phẩm
- Bút bi, ngòi bút, com pa, mực, thước kẻ, cặp bằng da và nhựa.
- Máy tính, máy chữ, giấy (trừ giấy viết, giấy in); sổ tay, cặp các tông.
- Đồ dùng văn hoá: máy ảnh và phụ tùng; đồ chơi của trẻ em.
8- Nhóm vật liệu xây dựng
- Giấy dầu, lá lợp nhà.
- Tấm lợp bằng nhựa, bằng xi măng, bằng cao su
- Tấm đan.
- Đinh, khoá cửa, lưới sắt.
- Kính tấm.
9- Nhóm trang thiết bị chuyên dùng trong ngành
- Dụng cụ chứa đựng: xi téc, thùng đựng bia, kem
- Phương tiện vận chuyển: xe bán hàng, xe nâng hàng.
- Máy kem, máy xay bột nước.
- Két bạc.
IV- GIÁ HÀNG ĂN UỐNG VÀ DỊCH VỤ
(Ngành Nội thương kinh doanh)
Bộ hướng dẫn chính sách, nguyên tắc xây dựng, chỉ đạo và quản lý giá hàng ăn uống và dịch vụ.
Những hàng hoá lưu thông trong cả nước hoặc nhiều tỉnh ngoài danh mục trên đây mà công ty Trung ương thuộc Bộ Nội thương có kinh doanh, ngoài chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh thì hai bên mua bán thoả thuận theo giá hướng dẫn của cơ quan quản lý giá có thẩm quyền.
Trong quá trình sản xuất, kinh doanh nếu phát sinh sản phẩm mới hoặc cần thay đổi quyền quyết định giá, liên bộ sẽ tiếp tục bổ sung.
|
Ngô Quốc Hạnh (Đã ký) |
Trần Xuân Giá (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 21/05/1985 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá | |
| 05/06/1985 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 13-VGNN-NT/TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
13.VGNN-NT_TT.doc |