Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm
| Số hiệu | 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC | Ngày ban hành | 24/06/2016 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 08/08/2016 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hữu Chí / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Phương Hoa / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC được ban hành vào ngày 24 tháng 6 năm 2016 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính nhằm quy định việc quản lý, cấp phát, tạm ứng và hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc xử lý các trường hợp vi phạm liên quan đến diện tích đất, từ đó đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý đất đai.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm việc quản lý chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm theo quy định tại Nghị định số 102/2014/NĐ-CP. Đối tượng áp dụng bao gồm các cơ quan quản lý nhà nước, người sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân liên quan đến đo đạc và quản lý chi phí.
Cấu trúc của Thông tư gồm 5 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Quản lý đo đạc xác định diện tích đất vi phạm.
- Điều 4: Bố trí kinh phí tạm ứng và hoàn trả chi phí đo đạc.
- Điều 5: Hiệu lực và trách nhiệm thực hiện.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định chi tiết về quy trình tạm ứng và hoàn trả chi phí đo đạc, cũng như trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện. Thông tư có hiệu lực từ ngày 08 tháng 8 năm 2016 và yêu cầu các cơ quan, tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
|
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC |
Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2016 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, TẠM ỨNG VÀ HOÀN TRẢ CHI PHÍ ĐO ĐẠC XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT VI PHẠM
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch quy định việc quản lý, cấp phát, tạm ứng và hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm.
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này quy định việc quản lý, cấp phát, tạm ứng và hoàn trả chi phí thực hiện đo đạc xác định diện tích đất vi phạm trong trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, thanh tra nhà nước, tài chính và các cơ quan khác có liên quan ở các cấp.
2. Người sử dụng đất bao gồm tổ chức trong nước, hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến đo đạc, quản lý, cấp phát, tạm ứng và hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm.
Điều 3. Việc quản lý đo đạc xác định diện tích đất vi phạm
1. Việc đo đạc xác định diện tích đất vi phạm do đơn vị có chức năng đo đạc thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường (sau đây được gọi là đơn vị đo đạc) thực hiện.
2. Khi cần thực hiện đo đạc xác định diện tích đất vi phạm, đoàn thanh tra, kiểm tra hoặc người được giao nhiệm vụ thực hiện thanh tra, kiểm tra gửi văn bản yêu cầu đo đạc kèm theo biên bản về việc người sử dụng đất yêu cầu xác định lại diện tích đất vi phạm đến đơn vị đo đạc.
Biên bản về việc người sử dụng đất yêu cầu xác định lại diện tích đất vi phạm lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản yêu cầu đo đạc, đơn vị đo đạc có trách nhiệm triển khai thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính để xác định diện tích đất vi phạm.
4. Sau khi hoàn thành đo đạc xác định diện tích đất vi phạm, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi bản dự tính kinh phí sau khi đã thẩm định theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này kèm theo thông báo kết quả đo đạc cho cơ quan quyết định thanh tra, kiểm tra và người sử dụng đất có hành vi vi phạm.
Nội dung thông báo kết quả đo đạc xác định diện tích đất vi phạm lập theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Việc bố trí kinh phí tạm ứng và quản lý, hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm
1. Kinh phí để tạm ứng cho đo đạc xác định diện tích đất vi phạm do Ủy ban nhân dân cấp quyết định thanh tra, kiểm tra xem xét bố trí tạm ứng từ ngân sách cấp mình đối với từng trường hợp cụ thể phải đo đạc theo đề nghị của cơ quan tài chính và cơ quan quyết định thanh tra, kiểm tra cùng cấp.
Trường hợp cơ quan quyết định thanh tra, kiểm tra ở cấp Trung ương thì Bộ Tài chính xem xét bố trí tạm ứng đối với từng trường hợp cụ thể phải đo đạc theo đề nghị của Bộ, ngành thực hiện thanh tra, kiểm tra.
2. Sau khi hoàn thành việc đo đạc theo yêu cầu, đơn vị đo đạc căn cứ vào khối lượng đã thực hiện, định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá đo đạc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành (đối với hạng Mục công việc có định mức), quy định chế độ chi tiêu tài chính hiện hành (đối với hạng Mục công việc không có định mức) để lập dự tính kinh phí thực hiện đo đạc xác định diện tích đất vi phạm, trình Sở Tài nguyên và Môi trường cùng với kết quả đo đạc để xem xét thẩm định đối với từng trường hợp cụ thể đã đo đạc và gửi cơ quan quyết định thanh tra, kiểm tra (kèm theo văn bản thẩm định) để làm thủ tục tạm ứng kinh phí theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thanh tra, kiểm tra thì Sở Tài nguyên và Môi trường làm thủ tục tạm ứng kinh phí (kèm theo dự tính kinh phí đã thẩm định) gửi Sở Tài chính để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, tạm ứng.
3. Sau khi nhận được kết quả đo đạc và bản dự tính kinh phí thực hiện đo đạc (đã qua thẩm định), cơ quan quyết định thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm thông báo và đôn đốc người sử dụng đất có hành vi vi phạm nộp tiền đo đạc để hoàn trả vào ngân sách.
Trường hợp cơ quan ở Trung ương thực hiện thanh tra, kiểm tra thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan quyết định thanh tra, kiểm tra thực hiện thông báo và đôn đốc người sử dụng đất có hành vi vi phạm nộp tiền đo đạc để hoàn trả vào ngân sách Trung ương.
Nội dung thông báo nộp tiền đo đạc lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nộp tiền, người sử dụng đất có hành vi vi phạm có trách nhiệm nộp đầy đủ số tiền, đúng thời gian, địa Điểm nộp nêu trong thông báo. Trường hợp chậm nộp sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Sau khi được bố trí kinh phí tạm ứng, cơ quan quyết định thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm thanh toán chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm cho cơ quan đo đạc đã hoàn thành việc đo đạc theo quy định.
6. Cơ quan quyết định thanh tra phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền việc hoàn trả phần kinh phí đã tạm ứng từ ngân sách nhà nước sau khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm nộp đầy đủ tiền đo đạc xác định diện tích đất vi phạm được thông báo (có xác nhận của Kho bạc nhà nước).
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 8 năm 2016.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
|
|
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………, ngày ....tháng ....năm…..
BIÊN BẢN
Về việc người sử dụng đất yêu cầu đo đạc xác định lại diện tích đất có vi phạm
Hôm nay, ngày...tháng...năm….tại: .................................................................................
..........................................................................................................................................
Các bên liên quan gồm:
- Đại diện Đoàn thanh tra, kiểm tra:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Người sử dụng đất:..........................................................................................................
..........................................................................................................................................
Cùng thống nhất nội dung sau đây:
(1) Thửa đất được thanh tra, kiểm tra:
- Số hiệu thửa: ………; số hiệu tờ bản đồ: ………
- Địa chỉ thửa đất:...............................................................................................................
(2) Diện tích đất đoàn thanh tra, kiểm tra xác định có vi phạm: …..m2
(3) Ý kiến của người sử dụng đất: đề nghị được đo đạc, xác định lại diện tích đất vi phạm do không đồng ý với diện tích mà đoàn thanh tra, kiểm tra đã xác định trên đây.
(4) Người sử dụng đất chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí đo đạc, xác định lại diện tích đất có vi phạm theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Biên bản được lập thành 03 bản (01 bản do người sử dụng đất giữ; 01 bản do cơ quan quyết định thanh tra, kiểm tra quản lý; 01 bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường).
|
NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT |
ĐẠI DIỆN |
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính)
|
ĐƠN VỊ ĐO ĐẠC: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: …../….. |
….., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Kết quả đo đạc xác định diện tích đất vi phạm
- Tên người nhận thông báo:...............................................................................................
- Địa chỉ:.............................................................................................................................
Đơn vị đo đạc thông báo kết quả đo đạc xác định diện tích đất vi phạm như sau:
(1) Thửa đất đo đạc:
- Số hiệu thửa: …….; số hiệu tờ bản đồ:……..
- Địa chỉ thửa đất:...............................................................................................................
(2) Diện tích đất có vi phạm sau khi đo đạc được xác định là: …….m2
(Kèm theo Thông báo này là bản trích đo địa chính diện tích đất có vi phạm)
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
MẪU SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính)
|
CƠ QUAN THÔNG
BÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: …../….. |
….., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Nộp tiền đo đạc xác định diện tích đất vi phạm
Căn cứ quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ kết quả đo đạc của đơn vị đo đạc và chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
Cơ quan thanh tra, kiểm tra ………………. thông báo việc nộp tiền đo đạc xác định diện tích đất vi phạm như sau:
- Tên người nộp tiền:..........................................................................................................
- Địa chỉ:.............................................................................................................................
- Số tiền phải nộp: ……………….đồng
(Bằng chữ:......................................................................................................................... )
- Địa Điểm nộp:...................................................................................................................
- Cấp ngân sách hưởng thụ:...............................................................................................
- Thời hạn nộp trước ngày....tháng....năm..........................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN THANH TRA, KIỂM TRA………. |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Thông tư 59/2003/TT-BTC Luật Ngân sách Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP
Nghị định 21/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Bộ Tài nguyên
Luật Đất đai 2013
Nghị định 215/2013/NĐ-CP chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 102/2014/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/06/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm | |
| 08/08/2016 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quản lý hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
12_2016_TTLT-BTNMT-BTC.doc | |
|
|
VanBanGoc_316706(1).pdf |