Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP
Số hiệu | 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC | Ngày ban hành | 24/06/2010 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 10/08/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 406+407, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 21/07/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Toà án nhân dân tối cao | Tên/Chức vụ người ký | Từ Văn Nhũ / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đức Chính / Phó Chánh án |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC Hướng dẫn thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại theo Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội | Ngày hết hiệu lực | 20/04/2014 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 61/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại tại thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu chính của văn bản này là quy định chi tiết về chi phí thực hiện công việc của Thừa phát lại và chế độ tài chính đối với văn phòng Thừa phát lại.
Văn bản này có phạm vi điều chỉnh chủ yếu liên quan đến các cơ quan thi hành án dân sự và Tòa án nhân dân tại thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng áp dụng bao gồm các cơ quan nhà nước, văn phòng Thừa phát lại và các đương sự liên quan đến việc thi hành án.
Cấu trúc của Thông tư được chia thành ba chương chính:
- Chương I: Chi phí thực hiện công việc của Thừa phát lại, bao gồm các điều quy định về chi phí tống đạt do ngân sách Nhà nước chi trả, thanh toán chi phí tống đạt, chi phí tống đạt do đương sự chi trả và chi phí thi hành án dân sự.
- Chương II: Chế độ tài chính của văn phòng Thừa phát lại, quy định hình thức tổ chức và chế độ tài chính tương ứng.
- Chương III: Tổ chức thực hiện, trong đó nêu rõ hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định cụ thể mức chi phí tống đạt và trách nhiệm thanh toán giữa các bên liên quan. Thông tư có hiệu lực từ ngày 10 tháng 8 năm 2010, và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan liên quan cần báo cáo để được giải quyết.
BỘ
TƯ PHÁP - BỘ TÀI CHÍNH TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC |
Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2010 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 7 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THỪA PHÁT LẠI THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LIÊN QUAN ĐẾN CHI PHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA THỪA PHÁT LẠI VÀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự
ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội Khóa
XII về việc thi hành Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước,
Liên ngành Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ liên quan
đến chi phí thực hiện công việc của Thừa phát lại và chế độ tài chính đối với
văn phòng Thừa phát lại như sau:
Chương I
CHI PHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA THỪA PHÁT LẠI
Điều 1. Chi phí tống đạt do ngân sách Nhà nước chi trả
1. Cơ quan thi hành án dân sự các cấp, Tòa án nhân dân các cấp tại thành phố Hồ Chí Minh (trừ Toà Phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao tại thành phố Hồ Chí Minh) thỏa thuận với văn phòng Thừa phát lại về chi phí thực hiện việc tống đạt như sau:
a) Trong phạm vi quận, huyện nơi đặt trụ sở Tòa án, Cơ quan thi hành án dân sự không quá 50.000 đồng/việc (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng);
b) Ngoài phạm vi quận, huyện nơi đặt trụ sở Tòa án, Cơ quan thi hành án dân sự, nhưng trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh không quá 100.000 đồng/việc (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng).
c) Trường hợp xét thấy cần thiết giao Thừa phát lại tống đạt ngoài địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thì Tòa án, Cơ quan thi hành án dân sự phải xác định thời gian cụ thể để ký hợp đồng với Văn phòng Thừa phát lại thực hiện việc tống đạt. Mức chi phí để thỏa thuận với Thừa phát lại tống đạt trong trường hợp này bao gồm: Tiền tàu xe đi, về bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ phương tiện máy bay); tiền phòng nghỉ không quá 130.000 đồng/01 ngày; tiền lưu trú không quá 70.000 đồng/01 người/01ngày (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng).
Chi phí nêu tại điểm a, b, c khoản 1của Điều này bao gồm cả việc thực hiện niêm yết công khai trong trường hợp không thể tống đạt trực tiếp mà theo quy định của pháp luật tố tụng và thi hành án dân sự phải niêm yết công khai.
2. Ngân sách nhà nước chi trả chi phí tống đạt, trừ trường hợp do đương sự phải chịu được quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư liên tịch này.
3. Hợp đồng dịch vụ giữa Toà án, Cơ quan thi hành án dân sự với văn phòng Thừa phát lại được gửi 01 bản đến Kho bạc nhà nước nơi các cơ quan trên mở tài khoản ngay sau khi ký kết.
Điều 2. Thanh toán chi phí tống đạt
1. Việc thanh toán chi phí tống đạt được thực hiện hàng tháng. Văn phòng Thừa phát lại có trách nhiệm lập và giao hoá đơn dịch vụ cho Toà án, Cơ quan thi hành án dân sự. Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được hoá đơn, Toà án, Cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm thanh toán bằng hình thức chuyển khoản cho văn phòng Thừa phát lại.
2. Chứng từ để kiểm soát chi của Kho bạc nhà nước khi thanh toán hàng tháng bao gồm: Bảng kê khối lượng công việc hoàn thành và Hoá đơn dịch vụ.
Điều 3. Chi phí tống đạt do đương sự chi trả
1. Đương sự chịu chi phí tống đạt trong các trường hợp:
a) Trường hợp tống đạt các văn bản của Cơ quan thi hành án dân sự:
Người phải thi hành án chịu mọi chi phí tống đạt, trừ trường hợp người được thi hành án chịu hay ngân sách nhà nước chi trả.
Người được thi hành án phải chịu chi phí tống đạt trong các trường hợp tự mình yêu cầu xác minh điều kiện thi hành án, định giá lại tài sản; việc xây ngăn, phá dỡ theo bản án, quyết định đã tuyên mà theo đó người được thi hành án phải chịu chi phí.
b) Trường hợp tống đạt văn bản của Tòa án: Chi phí tống đạt trong trường hợp Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo yêu cầu của đương sự trong các vụ án dân sự, thương mại, hành chính.
2. Mức chi phí tống đạt thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 1 của Thông tư liên tịch này.
3. Nếu tại thời điểm thanh toán mà chưa thu được tiền của đương sự thì Tòa án, Cơ quan thi hành án dân sự tạm ứng trước kinh phí để thanh toán cho văn phòng Thừa phát lại từ nguồn dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Cơ quan Tòa án, Thi hành án dân sự có trách nhiệm đôn đốc thu hồi khoản tiền tống đạt mà đương sự phải nộp để hoàn trả cho ngân sách nhà nước.
Điều 4. Chi phí thi hành án dân sự
1. Khi tổ chức thi hành án dân sự, Thừa phát lại được thu chi phí theo mức phí thi hành án dân sự, chi phí xác minh điều kiện thi hành án và các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật. Đối với những vụ việc phức tạp, Thừa phát lại có thể thỏa thuận thêm với đương sự về chi phí.
2. Trường hợp được miễn, giảm chi phí thi hành án theo quy định của pháp luật, người phải thi hành án có đơn đề nghị gửi văn phòng Thừa phát lại kèm theo các tài liệu chứng minh. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn và tài liệu của đương sự, Trưởng văn phòng Thừa phát lại lập hồ sơ đề nghị Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh xem xét, quyết định việc miễn, giảm. Nếu từ chối thì Trưởng văn phòng Thừa phát lại phải trả lời bằng văn bản cho đương sự và nêu rõ lý do.
Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh xem xét quyết định việc miễn, giảm và thực hiện việc chi trả số tiền được miễn, giảm cho văn phòng Thừa phát lại trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị. Đồng thời tổng hợp số kinh phí phải thực hiện này để đề nghị Bộ Tư pháp cấp bổ sung.
Điều 5. Lập dự toán kinh phí tống đạt trong trường hợp ngân sách Nhà nước chi trả
1. Hàng năm, căn cứ vào khối lượng công việc của năm trước, mức chi phí quy định tại Điều 1 của Thông tư liên tịch này và công việc dự kiến thực hiện trong năm, các Cơ quan thi hành án dân sự và Tòa án nhân dân tại thành phố Hồ Chí Minh dự toán kinh phí tống đạt trong trường hợp ngân sách nhà nước chi trả và mức ngân sách nhà nước tạm ứng để tống hợp chung vào dự toán ngân sách của cơ quan mình gửi cơ quan cấp trên theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
2. Định kỳ 6 tháng, Cơ quan thi hành án dân sự và Tòa án rà soát, đánh giá để có điều chỉnh về khối lượng việc tống đạt, mức chi phí; nếu thấy kinh phí không đảm bảo thực hiện thì kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Chương II
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Điều 6. Hình thức văn phòng Thừa phát lại
Văn phòng Thừa phát lại do một Thừa phát lại thành lập thì được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân. Văn phòng Thừa phát lại do từ hai Thừa phát lại trở lên thành lập thì được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh.
Điều 7. Chế độ tài chính của văn phòng Thừa phát lại
Chế độ tài chính của văn phòng Thừa phát lại được thực hiện theo chế độ tài chính của loại hình doanh nghiệp tương ứng theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 8 năm 2010.
2. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Cơ quan thi hành án dân sự, Tòa án, Văn phòng Thừa phát lại kịp thời báo cáo Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp để xem xét giải quyết./.
KT.
CHÁNH ÁN |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 61/2009/NĐ-CP tổ chức hoạt động thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Thi hành án dân sự 2008
Nghị quyết 24/2008/QH12 thi hành Luật Thi hành án dân sự
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/06/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP | |
10/08/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP | |
20/04/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC hướng dẫn Nghị định 61/NĐ-CP | |
20/04/2014 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC hướng dẫn thí điểm Thừa phát lại |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
12.TTLT.BTP.BTC.TANDTC.doc | |
|
VanBanGoc_12_2010_TTLT-BTP-BTC-TANDTC .pdf |