Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may
| Số hiệu | 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN | Ngày ban hành | 12/05/2000 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 27/05/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Lương Văn Tự / Bộ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tên/Chức vụ người ký | Lại Quang Thực / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Lê Huy Côn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN được ban hành vào ngày 12 tháng 5 năm 2000 bởi Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, và Bộ Công nghiệp nhằm mục tiêu khuyến khích các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước, đặc biệt là sang thị trường EU và các thị trường không áp dụng hạn ngạch.
Văn bản này quy định về việc thưởng hạn ngạch xuất khẩu cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may, với phạm vi điều chỉnh bao gồm các doanh nghiệp có sản phẩm làm từ vải sản xuất trong nước. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may, cụ thể là những doanh nghiệp đã xuất khẩu sang thị trường EU và các thị trường không áp dụng hạn ngạch trong năm 1999.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các chương quy định chung, thưởng hạn ngạch cho doanh nghiệp xuất khẩu sang EU, thưởng hạn ngạch cho doanh nghiệp xuất khẩu sang các thị trường không áp dụng hạn ngạch, và điều khoản thi hành. Một số điểm nổi bật là việc xác định hạn ngạch thưởng cụ thể cho từng loại sản phẩm dệt may và quy định hồ sơ xét thưởng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và yêu cầu các doanh nghiệp thực hiện báo cáo tình hình thực hiện vào cuối năm. Các cơ quan liên quan được yêu cầu thông báo nội dung Thông tư đến các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình để đảm bảo việc thực hiện đúng quy định.
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP-BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN |
Hà Nội , ngày 12 tháng 5 năm 2000 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ - BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 12 /2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM 2000 BỘ THƯƠNG MẠI BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - BỘ CÔNG NGHIỆP VỀ VIỆC THƯỞNG HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY
Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ Thương mại- Bộ Kế hoạch và Đầu tư- Bộ Công nghiệp số 29/1999/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 7 tháng 9 năm 1999 quy định việc giao hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch năm 2000;
Để khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may làm bằng nguyên liệu sản xuất trong nước và xuất khẩu vào các thị trường không áp dụng hạn ngạch;
Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Công nghiệp thống nhất quy định việc thưởng hạn ngạch hàng dệt may như sau:
I.- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
- Thưởng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước sang thị trường EU năm 2000
- Thưởng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu cho các doanh nghiệp đã xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường không áp dụng hạn ngạch năm 1999.
- Nguồn hạn ngạch thưởng được trích trong tổng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu năm 2000. Số lượng cụ thể nêu ở các phần sau Thông tư này.
II.- THƯỞNG HẠN NGẠCH CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY LÀM BẰNG VẢI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC SANG EU NĂM 2000:
Việc thưởng cho các doanh nghiệp xuất khẩu các mặt hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước được quy định như sau:
a/ Đối tượng thưởng: Các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước sang thị trường EU năm 2000 . Doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng (cat.) nào thì được ưu tiên Cat. đó và mỗi doanh nghiệp chỉ được ưu tiên mỗi Cat. một lần
b/ Hạn ngạch thưởng như sau:
|
1/ T.Shirt (cat.4): |
680.000 chiếc |
|
2/ Ao len (cat.5): |
50.000 chiếc |
|
3/ Quần (cat.6): |
250.000 chiếc |
|
4/ Sơmi nữ (cat.7): |
70.000 chiếc |
|
5/ Sơmi nam (cat.8): |
400.000 chiếc |
|
6/ Ao dài nữ (Cat.26): |
30.000 chiếc |
|
7/ Bộ quần áo nữ (Cat.29): |
17.500 bộ |
|
8/ Quần áo thể thao (cat.73): |
20.000 bộ |
|
9/ Quần áo (cat.78): |
20,0 tấn |
c/ Mức thưởng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu các sản phẩm dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước sang thị trường EU năm 2000 , tối đa là:
|
1/ Cat.4: |
40.000 chiếc đối với các doanh nghiệp thực hiện năm 1999 dưới 200.000 chiếc. |
|
|
60.000 chiếc đối với các doanh nghiệp thực hiện năm 1999 từ 200.000 chiếc trở lên |
|
2/ Cat.5, 6: |
5.000 chiếc |
|
3/ Cat.7,26: |
10.000 chiếc |
|
4/ Cat.8: |
50.000 chiếc |
|
5/ Cat.29,73: |
5.000 bộ |
|
6/ Cat.78): |
2,0 tấn |
Ghi chú: - Cat.4 chỉ ưu tiên thưởng cho các doanh nghiệp có máy sản xuất vải dệt kim.
- Cat.6 chỉ ưu tiên thưởng cho các doanh nghiệp sản xuất quần dài
Đối với các hợp đồng có số lượng dưới mức quy định thì được cấp theo số lượng ghi trong hợp đồng; các hợp đồng có số lượng cao hơn được cấp mức tối đa theo quy định.
d/ Hồ sơ xét thưởng gồm: hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng mua bán vải sản xuất trong nước, hoá đơn mua vải sản xuất trong nước. Hồ sơ gửi về Bộ thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu ), chậm nhất là ngày 30/9/2000.
III/ THƯỞNG HẠN NGẠCH CHO CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG CÁC THỊ TRƯỜNG KHÔNG ÁP DỤNG HẠN NGẠCH NĂM 1999:
a/ Đối tượng thưởng: Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường không áp dụng hạn ngạch đạt trị giá F.O.B từ 2,0 triệu USD, các doanh nghiệp trên các địa bàn khác đạt 1,5 triệu USD trở lên đều được thưởng hạn ngạch.
b/ Hạn ngạch thưởng như sau:
|
1/ T.Shirt ( Cat.4): |
300.000 chiếc |
|
2/ Ao len ( Cat.5): |
112.500 chiếc |
|
3/ Sơmi nữ ( Cat.7): |
67.500 chiếc |
|
4/ Sơmi nam ( Cat.8): |
250.000 chiếc |
|
5/ Ao khoác nữ (Cat.15): |
23.750 chiếc |
|
6/ Ao dài nữ ( Cat.26): |
27.500 chiếc |
|
7/ Quần áo thể thao (Cat.73): |
30.000 bộ |
|
8/ Quần áo ( Cat.78): |
40,0 tấn |
|
9/ Quần áo ( Cat.83): |
20,0 tấn |
c/ Tiêu chuẩn thưởng: xuất khẩu 1.000 USD vào thị trường không hạn ngạch năm 1999 được thưởng tương đương 2 chiếc áo sơmi nam ( Cat.8) hoặc các chủng loại (Cat.) khác quy đổi theo tỷ lệ tương ứng.
Các chủng loại (Cat.) thưởng được giao phù hợp với năng lực sản xuất, xuất khẩu của doanh nghiệp, có xem xét ưu tiên đối với các doanh nghiệp sản xuất chuyên ngành, xuất khẩu giá cao, thị trường mới, khách hàng mới... Trường hợp không còn chủng loại hàng đáp ứng nhu cầu, doanh nghiệp có thể nhận hạn ngạch chủng loại khác theo tỷ lệ quy đổi tương ứng đã quy định trong Hiệp định giữa Việt nam và EU, cụ thể như phụ lục I đính kèm Thông tư này.
d/ Hồ sơ xét thưởng:
Các doanh nghiệp có nhu cầu thưởng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường EU gửi công văn (theo mẫu đính kèm) về Bộ Thương mại trước ngày 15/6/2000.
Để việc xét thửơng phù hợp nhu cầu sản xuất và kinh doanh, các Doanh nghiệp ghi chủng loại hàng (Cat.) có nhu cầu theo thứ tự ưu tiên (1,2,3...).
VI/ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
1/ Các doanh nghiệp được thưởng hạn ngạch nếu không thực hiện phải có thông báo hoàn trả bằng văn bản để cấp cho doanh nghiệp khác và cuối năm có báo cáo tình hình thực hiện.
2/ Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ánh cho Liên Bộ những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Mẫu 01:
Tên doanh nghiệp ( ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
Giấy chứng nhận đăng ký KD số: cấp ngày
Mã số doanhnghiệp XNK (Mã số Hải quan):
Điện thoại: Fax:
Địa chỉ giao dịch
Số công văn: ...., ngày tháng năm 2000
Kính gửi: Vụ Xuất nhập khẩu- Bộ Thương mại
VỀ VIỆC THƯỞNG HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG THỊ TRƯỜNG EU NĂM 2000 LÀM BẰNG VẢI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ Thương mại-Bộ Kế hoạch&Đầu tư-Bộ Công nghiệp về việc ưu tiên và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may số....
Công ty............................................. gửi hồ sơ xúât khẩu hàng dệt may sang thị trường EU năm 2000 làm bằng vải sản xuất trong nước theo danh mục sau, đề nghị Liên Bộ xem xét cấp hạn ngạch ưu tiên theo quy định.
|
Số |
Chủngloại |
Đ.vị |
Hạn |
Sp làm bằng vải sản xuất trong nước |
HĐ xuất |
HĐ mua |
Hoá đơn mua vải |
Ghi chú (ghi rõ Cty |
|
|
TT |
hàng (cat.) |
tính |
ngạch |
Số lượng |
Trị giá (USD) |
khẩu số |
vải số |
số |
SX vải) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty cam đoan số liệu khai trên là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Giám đốc Công ty
(ký tên và đóng dấu)
Mẫu 02:
Tên doanh nghiệp ( ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
Giấy chứng nhận đăng ký KD số: cấp ngày
Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số Hải quan):
Điện thoại: Fax:
Địa chỉ giao dịch:
Kính gửi: Vụ Xuất nhập khẩu- Bộ Thương mại
VỀ VIỆC THƯỞNG HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY DO XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG KHÔNG ÁP DỤNG HẠN NGẠCH NĂM 1999
Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ Thương mại-Bộ Kế hoạch&Đầu tư-Bộ Công nghiệp về việc ưu tiên và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may số....
Năm 1999, Công ty......... đã xuất khẩu sang thị trường không áp dụng hạn ngạch với tổng kim ngạch: ..........USD, thị trường cụ thể như sau: ( ví dụ)
1/ Nhật:
2/ Đài loan:
3/ ......
....
Theo quy định, Công ty được thưởng ............ (số lượng)... chiếc áo sơmi nam ( Cat.8)
Công ty ....................................... đề nghị Liên Bộ xem xét thưởng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU năm 2000 các chủng loại hàng ( Cat.) sau: ( ví dụ)
1/ T.Shirt (Cat.4): ..... chiếc
2/ Quần áo ( Cat.78): ..... tấn
3/ ....
Công ty cam kết thực hiện đúng các quy định của Thông tư Liên tịch Bộ Thương mại- Bộ Kế hoạch& Đầu tư-Bộ Công nghiệp số....
Giám đốc Công ty
(ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 1
BẢNG TỶ LỆ QUI ĐỔI GIỮA CAT.8 VÀ CÁC CAT. KHÁC
(kèm theo Thông tư 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 12 tháng 5 năm 2000)
|
Stt |
Cat |
Đơn vị |
Trọng lượng theo Hiệp định (Gram) |
Số lượng/1chiếc Sơ mi nam (Cat.8) |
|
1 |
4 |
Chiếc |
154 |
1,41 |
|
2 |
5 |
Chiếc |
221 |
0,98 |
|
3 |
6 |
Chiếc |
568 |
0,38 |
|
4 |
7 |
Chiếc |
180 |
1,21 |
|
5 |
8 |
Chiếc |
217 |
1,00 |
|
6 |
15 |
Chiếc |
1.190 |
0,18 |
|
7 |
26 |
Chiếc |
323 |
0,67 |
|
8 |
29 |
Bộ |
730 |
0,29 |
|
9 |
73 |
Bộ |
600 |
0,36 |
|
10 |
78 |
Kg |
1.000 |
0,217 |
|
11 |
83 |
Kg |
1.000 |
0,217 |
|
Lại Quang Thực (Đã ký) |
Lê Huy Côn (Đã ký) |
Lương Văn Tự (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 12/05/2000 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may | |
| 27/05/2000 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
12.2000.TTLT.BTM.BKHDT.BCN.doc |