Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong
Số hiệu | 119/2013/TTLT-BTC-BNV | Ngày ban hành | 26/08/2013 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 15/10/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 627+628 | Ngày đăng công báo | 30/09/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Minh / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tiến Dĩnh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV được ban hành nhằm quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động thường xuyên của các tổ chức thanh niên xung phong từ ngân sách nhà nước. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo các tổ chức thanh niên xung phong có nguồn kinh phí ổn định để thực hiện các chính sách hỗ trợ thanh niên xung phong theo quy định của pháp luật.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức thanh niên xung phong như Ban Chỉ huy lực lượng thanh niên xung phong, Tổng đội thanh niên xung phong, và các Trung tâm, Trường Giáo dục lao động xã hội của thanh niên xung phong. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, đơn vị liên quan đến việc quản lý và sử dụng kinh phí cho các tổ chức này.
Văn bản được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là các quy định về nguyên tắc bố trí kinh phí, nội dung chi, mức chi, và quy trình lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí. Một số điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng các nội dung chi cụ thể cho các tổ chức thanh niên xung phong và các mức chi hỗ trợ cho đội viên thanh niên xung phong làm nhiệm vụ ở vùng khó khăn.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2013, và trong quá trình thực hiện, các cơ quan, đơn vị có thể phản ánh về Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn.
BỘ TÀI CHÍNH -
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/2013/TTLT-BTC-BNV |
Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC TỔ CHỨC THANH NIÊN XUNG PHONG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn;
Căn cứ Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ quan quyền hạn và cơ cấu của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ quan quyền hạn và cơ cấu của Bộ Nội vụ;
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách thanh niên xung phong như sau:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Thông tư liên tịch này quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán khoản kinh phí hoạt động thường xuyên do ngân sách nhà nước hỗ trợ hàng năm để thực hiện các chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/1/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ban Chỉ huy lực lượng thanh niên xung phong.
b) Tổng đội thanh niên xung phong.
c) Trung tâm, Trường Giáo dục lao động xã hội của thanh niên xung phong.
Điều 2. Nguyên tắc bố trí kinh phí hoạt động thường xuyên từ nguồn ngân sách nhà nước đối với tổ chức thanh niên xung phong
1. Kinh phí hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ huy lực lượng thanh niên xung phong các cấp do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành được xác định trên cơ sở biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm, định mức phân bổ chi quản lý hành chính và các khoản chi khác theo quy định; được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cùng cấp.
2. Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên đối với các Tổng đội thanh niên xung phong, Trung tâm, Trường Giáo dục lao động xã hội của thanh niên xung phong theo quy định hiện hành đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Phần kinh phí được ngân sách nhà nước hỗ trợ (nếu có) được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cùng cấp.
3. Việc bảo đảm kinh phí đối với Ban Chỉ huy lực lượng thanh niên xung phong cấp tỉnh, hỗ trợ kinh phí hỗ trợ đối với các Tổng đội thanh niên xung phong, Trung tâm, Trường Giáo dục lao động xã hội của thanh niên xung phong được thành lập trước ngày Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/1/2011 của Chính phủ có hiệu lực thi hành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định theo nội dung chi và mức chi quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Nội dung chi của các tổ chức thanh niên xung phong
1. Nội dung chi của Ban Chỉ huy lực lượng thanh niên xung phong các cấp:
a) Chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp cho Chỉ huy trưởng, các Phó Chỉ huy trưởng và cán bộ bộ phận nghiệp vụ không phải là cán bộ kiêm nhiệm theo hướng dẫn của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh được quy định trong quyết định về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ huy lực lượng thanh niên xung phong của tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cùng cấp.
b) Chi tiền công thuê lao động (nếu có).
c) Chi tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết; chi công tác phí; chi thanh toán dịch vụ công cộng; chi mua vật tư văn phòng; chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc; chi thuê mướn phục vụ hoạt động của tổ chức.
d) Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho cán bộ làm công tác quản lý thanh niên xung phong của Ban Chỉ huy lực lượng thanh niên xung phong các cấp.
đ) Chi khen thưởng cho cán bộ làm công tác quản lý thanh niên xung phong và các đội viên có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
e) Chi trang phục cho Chỉ huy trưởng, các Phó Chỉ huy trưởng và bộ phận nghiệp vụ được quy định trong quyết định định về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ huy lực lượng thanh niên xung phong của tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cùng cấp theo quy định của cấp có thẩm quyền.
g) Chi làm thẻ đội viên thanh niên xung phong, Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ thanh niên xung phong, Kỷ niệm chương thanh niên xung phong đối với đội viên và cán bộ làm công tác quản lý thanh niên xung phong trực thuộc lực lượng thanh niên xung phong cùng cấp theo quy định của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
h) Chi tiền trợ cấp một lần và tiền tàu xe đi đường đối với các cán bộ làm công tác quản lý thanh niên xung phong làm nhiệm vụ ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn sau khi hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương.
i) Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản.
k) Các khoản chi khác theo quy định.
2. Nội dung chi của các tổ chức thanh niên xung phong là Tổng đội thanh niên xung phong hoặc Trung tâm, Trường Giáo dục lao động xã hội:
a) Chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp cho biên chế sự nghiệp được cấp có thẩm quyền giao.
b) Chi tiền công, sinh hoạt phí (nếu có) cho đội viên thanh niên xung phong.
c) Chi công tác phí; chi thanh toán dịch vụ công cộng; chi mua vật tư văn phòng; chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc; chi thuê mướn phục vụ hoạt động của tổ chức.
d) Chi tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết hàng năm hoặc theo chương trình, dự án.
đ) Chi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý thanh niên xung phong.
e) Chi khen thưởng cho cán bộ làm công tác quản lý thanh niên xung phong và các đội viên có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và các thành tích tiêu biểu khác.
g) Chi trang phục cho cán bộ quản lý và đội viên theo quy định của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
h) Chi tập huấn, huấn luyện đội viên mới tham gia.
i) Chi làm thẻ đội viên thanh niên xung phong, Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ thanh niên xung phong đối với đội viên và cán bộ quản lý thanh niên xung phong theo quy định của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
k) Chi trợ cấp 1 lần và tiền tàu xe đi đường khi hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương đối với cán bộ quản lý thanh niên xung phong và đội viên thanh niên xung phong làm nhiệm vụ ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
l) Chi thanh toán dịch vụ công cộng; chi mua vật tư văn phòng; chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc.
m) Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản.
n) Các khoản chi khác theo quy định.
Điều 4. Mức chi
1. Các nội dung chi nêu trên được thực hiện theo mức chi hiện hành đối với nguồn kinh phí cấp từ ngân sách nhà nước. Tùy khả năng kinh phí của từng địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Hội đồng nhân dân để quyết định các chính sách hỗ trợ cho tổ chức thanh niên xung phong, cán bộ quản lý thanh niên xung phong và đội viên thanh niên xung phong trên địa bàn cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Thông tư quy định một số mức chi cụ thể như sau:
a) Về chế độ tiền công, sinh hoạt phí, trợ cấp đối với đội viên thanh niên xung phong:
- Đội viên thanh niên xung phong được hưởng tiền công và các chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành và được thể hiện trong hợp đồng lao động. Mức tiền công được xác định theo giá tiền công lao động thực tế tại địa phương do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
- Đối với đội viên thanh niên xung phong làm nhiệm vụ ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ, ngoài các chế độ quy định tại Điều 16 Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/1/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong, được hưởng thêm các chế độ sau:
+ Được hưởng sinh hoạt phí 06 tháng đầu, kể từ khi tham gia thanh niên xung phong. Mỗi tháng làm việc được hưởng mức sinh hoạt phí bằng 01 lần mức lương tối thiểu chung theo quy định của pháp luật;
+ Sau khi hoàn thành nhiệm vụ tại đơn vị thanh niên xung phong, nếu đội viên thanh niên xung phong trở về địa phương, được cấp tiền tàu xe đi đường, bao gồm: Tiền phương tiện vận tải (trừ phương tiện máy bay) của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách theo quy định của pháp luật, gồm: tiền phương tiện từ đơn vị thanh niên xung phong đến ga tàu, bến xe; vé tàu, xe vận chuyển đến địa phương nơi cư trú;
Mức thanh toán: Theo giá ghi trên vé, hóa đơn mua vé (giá vé không bao gồm các chi phí dịch vụ khác như: tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu). Trường hợp đội viên thanh niên xung phong sử dụng phương tiện là máy bay khi có vé hợp pháp sẽ được thanh toán tối đa theo giá cước vận tải khách công cộng bằng phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy phù hợp với tuyến đường từ đơn vị thanh niên xung phong đến địa phương nơi cư trú.
Đối với những đoạn đường không có phương tiện vận tải của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách theo quy định của pháp luật mà đội viên thanh niên xung phong phải thuê phương tiện vận tải khác thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét quyết định cho thanh toán tiền thuê phương tiện mà đội viên thanh niên xung phong đã thuê trên cơ sở hợp đồng thuê phương tiện hoặc giấy biên nhận thanh toán với chủ phương tiện theo số ki-lô-mét thực đi và đơn giá khoán được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
Nếu đội viên thanh niên xung phong tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện theo số ki-lô-mét thực đi, tương ứng với mức giá vận tải phổ biến của loại phương tiện công cộng tại địa phương nhưng không vượt quá mức khoán tiền tự túc phương tiện khi đi công tác và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị;
+ Sau khi hoàn thành nhiệm vụ tại đơn vị thanh niên xung phong, đội viên thanh niên xung phong được hưởng trợ cấp 01 lần theo mức mỗi năm làm việc trong tổ chức thanh niên xung phong bằng 01 tháng tiền công hoặc tiền lương đang được hưởng. Trường hợp không đủ 01 năm (12 tháng) nếu thời gian làm việc từ 01 tháng đến đủ 06 tháng thì hưởng 1/2 tháng tiền công, nếu thời gian làm việc trên 06 tháng thì được tính 01 tháng tiền công.
Việc thanh toán tiền trợ cấp một lần và tiền tàu xe về địa phương nêu trên thực hiện trước khi cán bộ làm công tác quản lý thanh niên xung phong và các đội viên thanh niên xung phong trở về địa phương.
b) Về chế độ tiền lương, phụ cấp, sinh hoạt phí và trợ cấp đối với cán bộ quản lý thanh niên xung phong:
- Được hưởng chế độ tiền lương chung theo quy định của pháp luật áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức;
- Cán bộ làm công tác quản lý thanh niên xung phong ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ, được hưởng các chế độ, chính sách về sinh hoạt phí và trợ cấp như đội viên thanh niên xung phong làm nhiệm vụ ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại điểm a khoản 2 điều này.
c) Về tiêu chuẩn trang phục đối với đội viên thanh niên xung phong và cán bộ quản lý thanh niên xung phong: Thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 5. Lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí:
Việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách đối với các tổ chức thanh niên xung phong thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2013.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư liên tịch này, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Nơi nhận: |
|
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Nghị định 12/2011/NĐ-CP chính sách thanh niên xung phong mới nhất
Nghị định 61/2012/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/08/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong | |
15/10/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 119/2013/TTLT-BTC-BNV lập dự toán quyết toán kinh phí tổ chức thanh niên xung phong |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
119.2013.TTLT.BTC.BNV.doc | |
|
VanBanGoc_119-2013-TTLT-BTC-BNV_119-2013-TTLT-BTC-BNV.pdf |