Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007
| Số hiệu | 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 03/08/2010 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 17/09/2010 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 536+537, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 08/09/2010 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Công Nghiệp / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trọng Đàm / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch 134/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người | Ngày hết hiệu lực | 10/11/2013 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH, với mục tiêu hướng dẫn nội dung chi và mức chi cho công tác xác minh, tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng đồng. Văn bản này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc hỗ trợ nạn nhân trong quá trình tái hòa nhập.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm 5 điều chính, trong đó nổi bật là các quy định về mức chi hỗ trợ cho nạn nhân, bao gồm chi phí cho tư vấn, hỗ trợ tâm lý, y tế, và các khoản trợ cấp khác. Các điểm mới đáng chú ý là việc điều chỉnh mức chi cho các hoạt động hỗ trợ, như trợ cấp quần áo, vật dụng cá nhân, tiền ăn, và hỗ trợ học nghề. Thông tư cũng quy định rõ thủ tục để nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm đơn đề nghị hỗ trợ.
Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký, và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan liên quan được khuyến khích phản ánh để Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, sửa đổi, bổ sung. Điều này cho thấy sự linh hoạt trong việc điều chỉnh chính sách nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu thực tiễn của nạn nhân.
|
BỘ
TÀI CHÍNH – BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2010 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH NGÀY 27/9/2007 HƯỚNG DẪN NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÁC MINH, TIẾP NHẬN VÀ HỖ TRỢ PHỤ NỮ, TRẺ EM BỊ BUÔN BÁN TỪ NƯỚC NGOÀI TRỞ VỀ TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2007/QĐ-TTG NGÀY 29/01/2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy chế tiếp nhận và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em bị
buôn bán từ nước ngoài trở về.
Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư
liên tịch số 116/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 27/9/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho công tác xác minh,
tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập
cộng đồng như sau:
Điều 1. Thay nội dung điểm c, khoản 3, mục II Thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH bằng nội dung sau:
c) Chi cho các hoạt động tư vấn, hỗ trợ tâm lý, giáo dục, y tế, hướng nghiệp tại cơ sở hỗ trợ.
Điều 2. Thay nội dung của khoản 2, mục III Thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH bằng nội dung sau:
a) Nạn nhân sau khi được tiếp nhận tại cơ sở tiếp nhận hoặc cơ sở hỗ trợ được xem xét, trợ cấp một lần quần áo, vật dụng cá nhân cần thiết. Mức chi được tính trên cơ sở giá cả thực tế của từng địa phương nhưng không quá 200.000 đồng/người.
b) Tiền vệ sinh phụ nữ với mức 20.000 đồng/người/tháng.
c) Tiền ăn với mức 20.000 đồng/người/ngày.
d) Trong thời gian lưu trú tại cơ sở tiếp nhận hoặc cơ sở hỗ trợ, nếu nạn nhân bị ốm phải điều trị để phục hồi sức khoẻ thì được xem xét hỗ trợ tiền khám bệnh và thuốc chữa bệnh; trường hợp mắc bệnh hiểm nghèo vượt quá khả năng chữa trị của cơ sở phải chuyển đến bệnh viện của Nhà nước điều trị thì chi phí khám bệnh, thuốc chữa bệnh và điều trị trong thời gian nằm viện do Thủ trưởng cơ sở tiếp nhận hoặc cơ sở hỗ trợ xem xét hỗ trợ. Mức tối đa không quá 1.000.000 đồng/người/đợt điều trị.
e) Trường hợp nạn nhân chết trong thời gian lưu trú tại cơ sở tiếp nhận hoặc cơ sở hỗ trợ, sau khi có kết luận của các cơ quan có thẩm quyền, sau 24 giờ mà thân nhân không đến kịp hoặc không có điều kiện mai táng thì Thủ trưởng cơ sở tiếp nhận hoặc cơ sở hỗ trợ có trách nhiệm tổ chức mai táng. Mức chi phí mai táng là 3.000.000 đồng/người.
g) Trợ cấp tiền ăn trong thời gian đi đường là 20.000 đồng/người, tối đa không quá 5 ngày.
h) Mức hỗ trợ tiền tầu, xe được tính trên quãng đường thực tế và giá vé phương tiện vận chuyển công cộng. Cơ sở tiếp nhận, cơ sở hỗ trợ có trách nhiệm mua vé tầu, xe cấp cho nạn nhân.
Trường hợp nạn nhân là trẻ em nếu không có thân nhân đến đón thì cơ sở hỗ trợ bố trí cán bộ đưa trẻ em về nơi cư trú hoặc liên hệ với cơ quan Lao động -Thương binh và Xã hội nơi trẻ em cư trú để đón nhận.
i) Mức chi thù lao cho chuyên gia tư vấn, hỗ trợ tâm lý cho nạn nhân là 50.000 đồng/buổi, tối đa không quá 20 buổi.
Điều 3. Thay nội dung của điểm a và điểm b, khoản 4, mục III Thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH bằng nội dung sau:
a) Nạn nhân nếu thuộc hộ nghèo (theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành từng thời kỳ) hoặc hoàn cảnh gia đình khó khăn đặc biệt (do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận) thì được xem xét trợ cấp khó khăn ban đầu với mức tối thiểu là 1.000.000 đồng/người.
b) Nạn nhân nếu có nhu cầu học nghề được xem xét, cấp kinh phí học nghề một lần với mức 1.000.000đồng/người/khoá học nghề.
Điều 4. Thay khoản 1, mục IV Thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH bằng nội dung sau:
1. Thủ tục chi hỗ trợ nạn nhân tái hoà nhập cộng đồng:
Để nhận được các khoản hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng quy định tại mục III của Thông tư liên tịch số 116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH và tại Điều 2, Điều 3 Thông tư liên tịch này, trong thời hạn 12 tháng (kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận về nước) nạn nhân hoặc gia đình có trẻ em là nạn nhân phải làm đơn gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã (mẫu 01 kèm theo Thông tư).
Căn cứ vào đơn đề nghị, Uỷ ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ nạn nhân (mẫu 02 kèm theo Thông tư) gửi cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ và làm văn bản đề nghị (kèm theo hồ sơ) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trên cơ sở đơn, hồ sơ đề nghị, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định chi hỗ trợ nạn nhân theo chế độ quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung ./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
|
Nơi nhận: |
|
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 03/8/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
.................ngày...... tháng...... năm..............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TÁI HOÀ NHẬP CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: UBND xã..................................................................
Họ và tên:........................................Giới tính: ................ Dân tộc: ..........................
Sinh ngày:.........tháng......... năm............. Tại:.........................................................
Quốc tịch: .............................................. Nơi thường trú trước khi rời Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh)
...................................................................................................................................
Thời gian rời Việt Nam:..../..../........ Phương tiện: .......... Cửa khẩu: ........................
1. Đối với nạn nhân qua tiếp nhận chính thức1:
Đơn vị tiếp nhận: .......................................................................................................
Cơ sở tiếp nhận: .......................................................................................................
Thời gian tiếp nhận: ....../...../. Cửa khẩu: ..................................................................
2. Đối với nạn nhân tự trở về địa phương không qua tiếp nhận:
Trở về từ2:...........................Thời gian trở về đến nơi thường trú: ......../........./.........
Đi qua cửa khẩu hoặc tỉnh/huyện/xã biên giới nào: ...................................................
Trở về bằng phương tiện gì: ......................................................................................
Để giải quyết khó khăn trước mắt trong quá trình tái hòa nhập cộng đồng, đề nghị các cơ quan Nhà nước xem xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.
|
|
NGƯỜI VIẾT ĐƠN (ký, ghi rõ họ và tên) |
________________________
1 Ghi theo Giấy chứng nhận về nước
2 Nước nạn nhân bị buôn bán trở về
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 03/8/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
.................ngày...... tháng...... năm..............
HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG CHO PHỤ NỮ, TRẺ
EM LÀ NẠN NHÂN BỊ BUÔN BÁN TỪ NƯỚC NGOÀI TRỞ VỀ
|
Dán ảnh (4 x 6) (Đóng dấu giáp lai trên ảnh |
1. Thông tin cá nhân: Họ và tên:...............................................Giới tính: .................. Sinh ngày:........ tháng........ năm.............. Dân tộc: ................. Nơi sinh: …………………………………………………………… Quốc tịch: ................................................................................ |
|
Nơi thường trú trước khi rời Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh): ................ |
|
………………………………………………………………………………………………
Thời gian rời Việt nam:....../.../........ Phương tiện: .......... Cửa khẩu: ......................
2. Thông tin tiếp nhận:
2.1. Đối với nạn nhân qua tiếp nhận chính thức3:
Đơn vị tiếp nhận: .....................................................................................................
Cơ sở tiếp nhận: .....................................................................................................
Thời gian tiếp nhận: ....../...../............4 cửa khẩu......................................................
2.2. Đối với nạn nhân tự trở về địa phương không qua tiếp nhận:
Trở về từ5...............................Thời gian trở về đến nơi thường trú: ...../...../.........6
Đi qua cửa khẩu hoặc tỉnh/huyện/xã biên giới nào: ..............................................
Trở về bằng phương tiện gì: .................................................................................
3. Thông tin tái hoà nhập:
- Nghề nghiệp trước khi bị buôn bán (nông dân, công nhân; học sinh, sinh viên, buôn bán nhỏ, công chức, viên chức, các công việc dịch vụ...): ........................
- Hoàn cảnh kinh tế gia đình...................................................................................
- Nguồn thu nhập chính của gia đình từ: ...............................................................
4. Đề nghị hỗ trợ:
- Hỗ trợ khó khăn ban đầu: .....................................................................................
- Hỗ trợ học nghề: ...................................................................................................
- Hỗ trợ khác: ..........................................................................................................
|
NGƯỜI LẬP HỒ SƠ |
TM. UBND XÃ
..................... |
|
(ký và ghi rõ họ và tên) |
(ký tên, đóng dấu) |
_____________________
3 Ghi theo Giấy chứng nhận về nước
4 Ghi rõ ngày, tháng, năm
5 Nước nạn nhân bị buôn bán
6 Ghi rõ ngày, tháng, năm
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 186/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Nghị định 178/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Quyết định 17/2007/QĐ-TTg ban bành quy chế tiếp nhận hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng phụ nữ trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/08/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007 | |
| 17/09/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007 | |
| 10/11/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 116/2007 | |
| 10/11/2013 | Bị bãi bỏ | Thông tư liên tịch 134/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH chi hỗ trợ nạn nhân |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
113_2010_TTLT-BTC-BLĐTBXH.doc | |
|
|
113-2010-TTLT-BTC-BLĐTBXH_31704_1.doc | |
|
|
113TTLTBTCBLDTBXH.zip | |
|
|
31704_1.doc | |
|
|
VanBanGoc_113_2010_TTLT-BTC-BLĐTBXH.pdf | |
|
|
VanBanGoc_113-2010-TTLT-BTC-BLĐTBXH_113-2010-TTLT-BTC-BLĐTBXH.pdf |