Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã
| Số hiệu | 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT | Ngày ban hành | 25/10/2002 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/06/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 60/2002; | Ngày đăng công báo | 30/11/2002 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Ðỗ Quang Trung / Bộ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng - Lê Huy Ngọ / Bộ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 64/2006/TTLT/BNN-BNV-BTC Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 132/2006/QĐ-TTg ngày 31/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức ngành Kiểm lâm, Bảo vệ thực vật, Thú y và Kiểm soát đê điều | Ngày hết hiệu lực | 24/09/2006 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã. Mục tiêu của văn bản này là đảm bảo quyền lợi cho cán bộ, công chức Kiểm lâm khi thực hiện nhiệm vụ tại các xã, phường, thị trấn.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này áp dụng cho cán bộ, công chức Kiểm lâm trong biên chế thuộc các Chi cục Kiểm lâm, hạt kiểm lâm huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, khi được phân công công tác thường xuyên tại địa bàn xã.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn phần:
- I. Đối tượng áp dụng: Cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác tại địa bàn xã.
- II. Mức trợ cấp: Có ba mức trợ cấp khác nhau tùy thuộc vào phụ cấp khu vực của xã, từ 100.000 đồng đến 140.000 đồng/tháng.
- III. Cách chi trả: Quy định rõ ràng về cách thức chi trả trợ cấp, bao gồm cả trường hợp công tác không trọn tháng.
- IV. Tổ chức thực hiện: Các đơn vị liên quan phải có sự thoả thuận trước khi cử cán bộ đi công tác và lập sổ theo dõi thời gian công tác.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 06 năm 2002 và yêu cầu các địa phương, đơn vị phản ánh kịp thời các vướng mắc trong quá trình thực hiện về Bộ Nội vụ để được giải quyết.
|
BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN-BỘ NỘI VỤ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2002 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT DỊNH SỐ 66/2002/QĐ-TTG NGÀY 27/5/2002 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC KIỂM LÂM CÔNG TÁC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
Thi hành Quyết định số 66/2002/QĐ-TTg ngày 27/5/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã; liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Tài Chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
Cán bộ, công chức Kiểm lâm trong biên chế thuộc các Chi cục Kiểm lâm, hạt kiểm lâm huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khi được phân công thương xuyên công tác (ít nhất 15 ngày trong một tháng) trên địa bàn xã , phường, thị trấn theo quyết định của Chi cục trươngr chicục Kiểm lâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
II. MỨC TRỢ CẤP:
Mức 1: 100.000 đồng/tháng, áp dụng đối với các xã có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,3 so với mức lương tối thiểu.
Mức 3: 140.000 đồng/tháng, áp dụng đối với các xã có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên so với mức lương tối thiểu.
III. CÁCH CHI TRẢ:
1. Nếu thời gian công tác trên địa bàn xã không trọn tháng thì được hưởng mộtnửa mức trợ cấp quy định đôi với xã thuộc địa bàn.
Trường hợp một công chức Kiểmlâm phụ trách nhiều xã có mức trợ cấp khác nhau quy định tại mục II Thông tư này thì mức trợ cấp hưởng được xác định theo mức trợ cấp áp dụng đối với xã có thời gian công tác nhiều nhất trong tháng.
2. Trợ cấp cán bộ công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã do đợn vị trực tiếp quản lý cán bộ, công chức Kiểm lâm chi trả cùng lương hàng tháng.
3. Nguồn kinh phí chi trả chế độ trợ cấp đôi với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã được bố trí và sử dụng trong phạm vi ngân sách của địa phương được giao.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Chi cục Kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm trước khi quyết định cử cán bộ, công chức Kiểm lâm đến công tác tại địa bàn xã phải có sự thoả thuận bằng văn bản của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và lập sổ theo dõi thời gian cán bộ, công chức Kiểm lâm công tại xã để làm căn cứ chi trả trợ cấp và quyết toán với cơ quan Tài chính.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2002
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, các địa phương, đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ nội vụ để xem xét, giải quyết.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH |
BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP |
BỘ TRƯỞNG BỘ
NỘI VỤ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/06/2002 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã | |
| 25/10/2002 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã | |
| 24/09/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 11/2002/TTLT-BNV-BTC-BNNPTNT chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức Kiểm lâm công tác trên địa bàn xã | |
| 24/09/2006 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 64/2006/TTLT-BNN-BNV-BTC hướng dẫn 132 /2006/QĐ-TTG phụ cấp ưu đãi theo nghề công viên chức ngành Kiểm lâm Bảo vệ thực vật Thú y |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
11.2002.TTLT.BNV.BTC.BNNPTNT.doc |