Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg
| Số hiệu | 1108/TTLB | Ngày ban hành | 16/08/1993 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 31/08/1993 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trọng Xuyên / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Hiến / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 14/2006/TTLT-BQP-BTP Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân sự trong quân đội | Ngày hết hiệu lực | 27/02/2006 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 1108/TTLB, ban hành ngày 16 tháng 8 năm 1993, nhằm hướng dẫn thực hiện một số điểm của Nghị định số 30-CP và Chỉ thị số 266-TTG về công tác thi hành án dân sự trong quân đội. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc tổ chức và quản lý công tác thi hành án dân sự trong quân đội, đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong việc thực hiện các quy định của pháp luật.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm hệ thống cơ quan quản lý thi hành án và cơ quan thi hành án trong quân đội, tiêu chuẩn bổ nhiệm và điều động chấp hành viên, đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thi hành án, cũng như hướng dẫn bàn giao công tác thi hành án từ Tòa án quân sự sang Phòng thi hành án quân sự.
Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến công tác thi hành án dân sự trong quân đội. Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn chương, với các nội dung nổi bật như:
- Hệ thống cơ quan quản lý thi hành án và cơ quan thi hành án trong quân đội;
- Tiêu chuẩn bổ nhiệm, điều động chấp hành viên;
- Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho chấp hành viên;
- Hướng dẫn bàn giao công tác thi hành án.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng về tiêu chuẩn bổ nhiệm chấp hành viên và quy trình bàn giao công tác thi hành án. Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo đúng quy định để đảm bảo tính hiệu quả trong công tác thi hành án dân sự trong quân đội.
|
BỘ QUỐC PHÒNG-BỘ TƯ PHÁP ******** |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1108/TTLB |
Hà nội , ngày 16 tháng 8 năm 1993 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ TƯ PHÁP SỐ 1108/TTLB NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM 1993 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỂM CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 30-CP NGÀY 2-6-1993 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHỈ THỊ SỐ 266-TTG NGÀY 2-6-1993 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦVỀ CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Để thi hành Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 21-4-1993, Nghị định số 30-CP ngày 2-6-1993 của Chính phủ về "Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý công tác thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và chấp hành viên" và Chỉ thị số 266-TTg ngày 2-6-1993 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai việc bàn giao và tăng cường công tác thi hành án dân sự, Bộ trưởng Bộ quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điểm sau:
I. HỆ THỐNG CƠ QUAN QUẢN LÝ THI HÀNH ÁN VÀ CƠ QUAN THI HÀNH ÁN TRONG QUÂN ĐỘI
Phòng quản lý, thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng, các Phòng thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân thuộc hệ thống các cơ quan quản lý thi hành án và cơ quan thi hành án dân sự được thành lập trong quân đội.
1. Phòng quản lý thi hành án là một phòng độc lập, trực thuộc Bộ quốc phòng thực hiện chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều 3 của Nghị định 30-CP ngày 2-6-1993 của Chính phủ.
Phòng quản lý thi hành án có trụ sở làm việc và trụ sở tiếp dân do Bộ quốc phòng bố trí, về hành chính quân sự do Bộ quốc phòng - Bộ Tổng tham mưu quản lý.
2. Phòng thi hành án các Quân khu 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, Quân khu Thủ đô và Quân chủng Hải quân là phòng độc lập chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tư lệnh quân khu, quân chủng, do Bộ tham mưu quân khu, quân chủng quản lý về mặt hành chính quân sự.
Bộ Tư lệnh các quân khu, quân chủng bố trí trụ sở làm việc, trụ sở tiếp dân và bảo đảm cơ sở vật chất cho hoạt động của Phòng thi hành án quân khu, quân chủng.
Phòng thi hành án các quân khu, quân chủng Hải quân thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 9 của Nghị định 30-CP ngày 2-6-1993 của Chính phủ.
3. Phòng quản lý thi hành án có Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, cán bộ nghiên cứu và nhân viên giúp việc.
Phòng thi hành án các quân khu, quân chủng Hải quân có trưởng phòng, phó trưởng phòng, các chấp hành viên và nhân viên giúp việc.
Tổ chức, biên chế cụ thể của Phòng quản lý thi hành án và các Phòng thi hành án do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định sau khi thống nhất ý kiến bằng văn bản với Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Trưởng phòng, Phó trưởng phòng quản lý thi hành án do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
II. TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM ĐIỀU ĐỘNG, THUYÊN CHUYỂN CHẤP HÀNH VIÊN, CHẤP HÀNH VIÊN TRƯỞNG
1. Ngoài các tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều 13 của Nghị định 30-CP ngày 2-6-1993 của Chính phủ, chấp hành viên của Phòng thi hành án quân khu, quân chủng phải có các tiêu chuẩn cụ thể sau đây:
a) Có trình độ đại học Pháp lý hoặc tương đương;
b) Đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thi hành án;
c) Sĩ quan quân đội đã công tác trong các cơ quan Toà án quân sự, Viện kiểm sát quân sự, cơ quan điều tra hình sự hoặc bảo vệ an ninh từ 3 năm trở lên.
2. Chấp hành viên trưởng quân khu, quân chủng, ngoài tiêu chuẩn của chấp hành viên phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có năng lực quản lý điều hành công việc thi hành án của Phòng thi hành án ở cấp quân khu, quân chủng;
b) Sĩ quan quân đội đã làm chấp hành viên của Phòng thi hành án quân khu, quân chủng từ 3 năm trở lên.
3.Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chấp hành viên, chấp hành viên trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định sau khi thống nhất ý kiến với Bộ trưởng Bộ quốc phòng.
4. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm chấp hành viên, chấp hành viên trưởng gồm có:
a) Đơn tình nguyện đảm nhiệm chức vụ của người được đề nghị bổ nhiệm chấp hành viên, chấp hành viên trưởng;
b) Sơ yếu lý lịch cá nhân theo mẫu do Cục quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp quy định có nhận xét cán bộ theo phân cấp quản lý;
c) Bản sao bằng tốt nghiệp đại học Pháp lý, chứng chỉ tương đương đại học Pháp lý, giấy chứng nhận sức khoẻ do phòng quân y quân khu, quân chủng cấp, giấy chứng nhận qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thi hành án;
d) Ý kiến đề nghị bằng văn bản của Đảng uỷ, Tư lệnh quân khu, quân chủng.
5. Việc điều động, thuyên chuyển Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, trợ lý làm công tác thi hành án do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định sau khi thống nhất ý kiến bằng văn bản với Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
III. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CHO CHẤP HÀNH VIÊN,CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN VÀKINH PHÍ THI HÀNH ÁN TRONG QUÂN ĐỘI
1. Hàng năm, Bộ Tư pháp phân bổ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho chấp hành viên và cán bộ làm công tác thi hành án trong quân đội trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chấp hành viên và cán bộ làm công tác thi hành án của cả nước.
2. Hàng năm, Bộ trưởng Bộ Tư pháp làm dự toán, kinh phí thi hành án cho các cơ quan thi hành án trong cả nước, kể cả dự toán kinh phí thi hành án trong quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đề nghị để trình Chính phủ quyết định và thực hiện phân bổ kinh phí cho Phòng quản lý thi hành án và các Phòng thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân trong hạn mức kinh phí đã được xét duyệt.
3. Thẻ chấp hành viên, chấp hành viên trưởng trong quân đội do Bộ Tư pháp cấp.
IV. HƯỚNG DẪN BÀN GIAO CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN TỪ TOÀ ÁN QUÂN SỰ SANG PHÒNG THI HÀNH ÁN QUÂN SỰ
1. Nội dung bàn giao được thực hiện theo Thông tư liên ngành số 01/TTLN ngày 26-5-1993 của Bộ Tư pháp - Toà án nhân dân tối cao - Viện kiểm sát nhân dân tối cao -Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Chánh án Toà án quân sự quân khu, Chánh án Toà án quân sự khu vực bàn giao cho Trưởng phòng thi hành án quân khu.
3. Thành lập Ban chỉ đạo bàn giao công tác thi hành án do Tư lệnh quân khu quyết định thành phần gồm có:
- Một phó tư lệnh quân khu làm Trưởng ban chỉ đạo.
- Chánh án Toà án quân sự quân khu, quân chủng làm Phó ban chỉ đạo.
- Trưởng phòng thi hành án quân khu, quân chủng, đại diện Viện kiểm sát quân sự, đại diện phòng tài chính cùng cấp là thành viên ban chỉ đạo.
4. Trưởng phòng thi hành án quân khu tổng hợp báo cáo về phòng quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng và Toà án quân sự trung ương; Trưởng phòng quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp chung báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Tư pháp về kết quả bàn giao công tác thi hành án.
Trong quá trình thực hiện có điểm gì vướng mắc, các Phòng thi hành án quân khu, quân chủng phản ảnh về Phòng quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng để tổng hợp báo cáo Bộ Quốc phòng và Bộ Tư pháp giải quyết.
|
Nguyễn Ngọc Hiến (Đã ký) |
Nguyễn Trọng Xuyên (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 30/2020/NĐ-CP công tác văn thư mới nhất
Chỉ thị 266-TTg triển khai bàn giao tăng cường công tác thi hành án dân sự
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/08/1993 | Văn bản được ban hành | Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg | |
| 31/08/1993 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg | |
| 27/02/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 1108/TTLB công tác thi hành án dân sự hướng dẫn Nghị định 30-CP 226-TTg | |
| 27/02/2006 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 14/2006/TTLT-BQP-BTP hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước công tác thi hành án dân sự trong quân đội |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1108.TTLB.doc |