Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá
Số hiệu | 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC | Ngày ban hành | 03/03/2015 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 20/04/2015 |
Nguồn thu thập | Công báo số 465+466, năm 2015 | Ngày đăng công báo | 06/04/2014 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Tám / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Hiếu / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn chi tiết về các mặt hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện bình ổn giá và kê khai giá. Mục tiêu của văn bản này là đảm bảo sự ổn định giá cả cho các mặt hàng thiết yếu trong nông nghiệp, từ đó góp phần bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và thúc đẩy phát triển kinh tế.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các mặt hàng nông nghiệp cụ thể như phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm, muối ăn, thóc và gạo tẻ thường. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, cũng như các cơ quan nhà nước có liên quan đến hoạt động bình ổn giá và kê khai giá trong lĩnh vực nông nghiệp.
Văn bản được cấu trúc thành ba chương chính: Chương I quy định chung về phạm vi và đối tượng áp dụng; Chương II quy định cụ thể về các mặt hàng bình ổn giá và kê khai giá; Chương III quy định về trách nhiệm thi hành và hiệu lực thi hành của Thông tư. Các điều nổi bật bao gồm danh sách cụ thể các mặt hàng thực hiện bình ổn giá và kê khai giá, cùng với trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc quản lý giá cả.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 20 tháng 4 năm 2015 và yêu cầu các cơ quan chức năng rà soát, đánh giá để điều chỉnh hướng dẫn phù hợp với từng thời kỳ. Điều này cho thấy sự linh hoạt trong việc áp dụng chính sách giá cả trong lĩnh vực nông nghiệp.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2015 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁC MẶT HÀNG THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN BÌNH ỔN GIÁ VÀ KÊ KHAI GIÁ
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/06/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn chi tiết các mặt hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện bình ổn giá và kê khai giá.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư liên tịch này quy định chi tiết mặt hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện bình ổn giá và kê khai giá.
1. Mặt hàng thực hiện bình ổn giá: phân đạm urê, phân NPK; thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ; vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; muối ăn; thóc, gạo tẻ thường.
2. Mặt hàng thực hiện kê khai giá: thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm và thủy sản; thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản và các mặt hàng tại Khoản 1 Điều này trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động bình ổn giá và kê khai giá thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên lãnh thổ Việt Nam.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. Mặt hàng bình ổn giá
Điều 3. Mặt hàng phân bón thực hiện bình ổn giá
1. Phân đạm urê có hàm lượng Nitơ (N) tổng số ≥ 46%;
2. Phân NPK có tổng hàm lượng các chất dinh dưỡng Nitơ tổng số (Nts), lân hữu hiệu (P2O5hh), kali hữu hiệu (K2Ohh) ≥ 18%.
Điều 4. Mặt hàng thuốc bảo vệ thực vật có chứa các hoạt chất thực hiện bình ổn giá
1. Thuốc trừ sâu: Fenobucarb (min 96%); Pymethrozin (min 95%); Dinotefuran (min 89%); Ethofenprox (min 96%); Buprofezin (min 98%); Imidacloprid (min 96%); Fipronil (min 96%).
2. Thuốc trừ bệnh: Isoprothiolane (min 96%); Tricyclazole (min 95%); Kasugamycin (min 70%); Fenoxanil (min 95%); Fosetyl-aluminium (min 95 %); Metalaxy (min 95%); Mancozeb (min 95%); Zined (min 80%).
3. Thuốc trừ cỏ: Glyphosate (min 95%); Pretilachlor; Quinclorac (min 99%); Ametryn (min 96 %).
Điều 5. Mặt hàng vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm thực hiện bình ổn giá
1. Vac-xin phòng bệnh cho gia súc: vac-xin Lở mồm long móng; Vac-xin Tai xanh (PRRS); vac-xin tụ huyết trùng; vac-xin dịch tả lợn.
2. Vac-xin phòng bệnh cho gia cầm: vac-xin cúm gia cầm, vac-xin dịch tả vịt, Newcastle.
Điều 6. Mặt hàng muối ăn thực hiện bình ổn giá
Muối thô, muối tinh và muối iốt do các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
Điều 7. Mặt hàng thóc, gạo tẻ thường thực hiện bình ổn giá
Thóc, gạo tẻ thường do các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
Mục 2. Mặt hàng kê khai giá
Điều 8. Mặt hàng thực hiện kê khai giá
1. Các mặt hàng quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư liên tịch này trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá.
2. Thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản
a) Ngô, khô dầu đậu tương;
b) Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc dùng cho chăn nuôi lợn thịt, gà thịt và vịt đẻ;
c) Thức ăn hỗn hợp dùng để nuôi cá tra, cá ba sa, cá rô phi;
d) Thức ăn hỗn hợp dùng để nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh.
3. Thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản trong thành phần có hoạt chất
a) Thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng: Chloramin; Iodine; Benzalkonium; Glutaraldehyde; Chlorine; thuốc tím (KMnO4); Formol; Sulfate đồng (CuSO4).
b) Thuốc trị bệnh: Ampicillin, Amoxicillin; Colistin; Florfenicol; Tylosin; Doxycyclin; Gentamycine; Spiramycin; Oxytetracyline; Kanammycin; Streptomycin; Lincomycin; Celphalexin; Flumequin.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và các đơn vị liên quan rà soát, đánh giá để bổ sung, sửa đổi hướng dẫn chi tiết mặt hàng thực hiện bình ổn giá, kê khai giá quy định tại các Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Mục 1 và Điều 8 Mục 2 của Thông tư liên tịch này phù hợp với từng thời kỳ.
2. Bộ Tài chính thực hiện quản lý giá theo quy định của pháp luật về giá đối với các mặt hàng bình ổn giá, kê khai giá quy định tại các Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Thông tư liên tịch này.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân tỉnh) thực hiện quản lý giá tại địa phương theo quy định của pháp luật về giá đối với các mặt hàng bình ổn giá, kê khai giá quy định tại các Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Thông tư liên tịch này.
4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan
a) Thực hiện bình ổn giá các mặt hàng quy định tại các Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 của Thông tư liên tịch này theo quy định của pháp luật về giá.
b) Thực hiện kê khai giá các mặt hàng quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch này theo quy định của pháp luật về giá.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 4 năm 2015.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính để hướng dẫn, giải quyết kịp thời./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/03/2015 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá | |
20/04/2015 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC mặt hàng nông nghiệp thực hiện bình ổn kê khai giá |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
10.2015.TTLT.BNNPTNT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_10.2015.TTLT.BNNPTNT.BTC.pdf |