Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao
Số hiệu | 1-TT/LB | Ngày ban hành | 10/01/1990 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/01/1990 |
Nguồn thu thập | Công báo số 2/1990; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Tổng cục Thể dục thể thao | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Kỳ / Bộ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Mai Văn Muôn / Bộ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Lý Tài Luận / Bộ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Giáo dục | Tên/Chức vụ người ký | Trần Hiếu / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
TỔNG CỤC THỂ DỤC THỂ THAO-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ GIÁO DỤC Số: 1-TT/LB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 1 năm 1990 |
---|
THÔNG TƯ CỦA LIÊN BỘ GIÁO DỤC - TỔNG CỤC THỂ DỤC THỂ THAO - TÀI CHÍNH - LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao
Thực hiện Chỉ thị số 112-HĐBT ngày 9-5-1989 của Hội đồng Bộ trưởng về công tác thể dục thể thao trong những năm trước mắt và sau khi có ý kiến của Bộ Đại học - Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề tại công văn số 373-TDTT ngày 27-11-1989; Liên Bộ Giáo dục - Tổng cục Thể dục thể thao - Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ bồi dưỡng và trang phục đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG
Đối tượng và phạm vi áp dụng thông tư này bao gồm:
1- Giáo viên chuyên trách và bán chuyên trách thể dục thể thao ở các trường phổ thông cơ sở, phổ thông trung học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.
2- Cán bộ phụ trách công tác thể dục thể thao ở Trung ương, ở các Sở giáo dục, Ban, Phòng thể dục thể thao quận, huyện, thị xã (nếu có giờ thực hành).
3- Giáo viên các trường chuyên nghiệp thể dục thể thao và các khoa đào tạo giáo viên thể dục thể thao, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao trong thời gian đủ tiêu chuẩn do Tổng cục thể dục thể thao công nhận là huấn luyện viên; vận động viên cấp kiện tướng, cấp I và hạng A1; vận động viên các trường năng khiếu thể thao.
II. CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG, TRANG PHỤC VÀ CÁCH TRẢ
Các đối tượng quy định tại mục I Thông tư này được hưởng chế độ bồi dưỡng, trang phục và cách tính trả như sau:
- Mức bồi dưỡng:
a) Đối tượng tại điểm 1, 2, mục tiêu I: 250 đồng/tiết thực hành (tương đương 0,500 kilôgam gạo)
b) Đối tượng tại điểm 3, mục I:
-
-
Giáo viên các trường chuyên nghiệp thể dục thể thao và các khoa đào tạo giáo viên thể dục thể thao: 300 đồng/tiết thực hành (tương đương 0,600 kilôgam gạo).
-
Huấn luyện viên, vận động viên cấp kiện tướng, cấp I và vận động viên hạng A1: 350 đồng/giờ tập (tương đương 0,700 kilôgam gạo).
-
Ngoài ra, huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian huấn luyện, tập trung để làm nhiệm vụ thi đấu trong nước và quốc tế còn được hưởng chế độ tiền ăn riêng do Tổng cục Thể dục thể thao và Bộ Tài chính quy định.
- Chế độ trang phục:
a) Giáo viên chuyên trách, huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao được cấp bằng hiện vật để lên lớp hoặc ra sân bãi như sau:
-
-
Quần áo dệt kim dày, hàng nội: 2 bộ/năm.
-
áo may ô ngắn tay, hàng nội: 2 cái/năm.
-
Giầy ba-ta nội: 2 đôi/năm.
-
b) Giáo viên bán chuyên trách, cán bộ phụ trách công tác thể dục thể thao:
-
-
Quần áo dệt kim dày, hàng nội: 1 bộ/năm.
-
Giầy ba-ta nội: 1 đôi/năm.
-
- Cách trả:
-
Chế độ bồi dưỡng chỉ trả cho giờ thực hành, giờ huấn luyện và luyện tập theo mức và đối tượng quy định.
-
Chế độ trang phục chỉ cấp cho đối tượng bảo đảm số giờ định mức lao động theo quy định của Bộ Giáo dục, Bộ Đại học - Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, Tổng cục Thể dục thể thao (ở các văn bản riêng của từng ngành).
III. NGUỒN KINH PHÍ ĐÀI THỌ, CÁCH LẬP DỰ TOÁN VÀ THANH QUYẾT TOÁN
- Nguồn kinh phí, lập dự toán:
Các cơ quan hành chính sự nghiệp như các trường phổ thông, các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, các Sở, Ban, Phòng thể dục thể thao (hoặc Ban, Phòng y tế - thể dục thể thao, quận, huyện, thị xã) có các đối tượng được hưởng các khoản phụ cấp nói ở trên, hàng năm phải lập dự toán và danh sách các đối tượng được hưởng gửi cơ quan tài chính đồng cấp xét duyệt. Nguồn kinh phí chi cho các đối tượng này thuộc ngân sách cấp nào quản lý thì ngân sách cấp đó đài thọ.
Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh, các đơn vị sự nghiệp hạch toán kinh tế độc lập thì các khoản chi cho các đối tượng được hưởng các khoản phụ cấp nói trên hạch toán vào giá thành và phí lưu thông.
- Cách thanh toán và hạch toán các khoản phụ cấp, bồi dưỡng:
Những người đạt danh hiệu cấp bậc huấn luyện viên, vận động viên là cán bộ, công nhân viên và xã viên hợp tác xã, tập đoàn sản xuất... ở địa phương nào, ở ngành nào thì địa phương đó, ngành đó trả.
Khoản chi về phụ cấp, bồi dưỡng hàng tháng cho giáo viên, cán bộ, huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao cũng được trả ngay trong tháng cùng với ngày lĩnh lương đầu tháng, ghi vào mục 65 (phụ cấp lương).
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1-1-1990, các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, các ngành, các địa phương phản ánh cho liên Bộ biết để nghiên cứu giải quyết.
Bộ trưởng Tổng cục Thể dục thể thao | Bộ trưởng Bộ Tài chính |
(Đã ký) | (Đã ký) |
Nguyễn Kỳ | Mai Văn Muôn |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ trưởng Bộ Giáo dục |
(Đã ký) | (Đã ký) |
Lý Tài Luận | Trần Hiếu |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/1990 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao | |
10/01/1990 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 1-TT/LB Về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
1-TT_LB_37913.doc |