Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự
Số hiệu | 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC | Ngày ban hành | 27/11/2008 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 29/12/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 642+643, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 14/12/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đức Chính / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Duy Thăng / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 20/03/2018 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định số 86/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự. Mục tiêu chính của văn bản này là quy định cụ thể về mức phụ cấp, nguyên tắc áp dụng, cách tính, phương thức chi trả và nguồn kinh phí thực hiện cho các thẩm tra viên trong lĩnh vực thi hành án dân sự.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các thẩm tra viên thi hành án dân sự trong các cơ quan quản lý thi hành án dân sự. Đối tượng áp dụng là các cán bộ, công chức được bổ nhiệm vào các ngạch thẩm tra viên theo quy định của pháp luật.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm bốn phần:
- I. Đối tượng áp dụng và mức phụ cấp: Quy định rõ các ngạch thẩm tra viên và mức phụ cấp tương ứng.
- II. Nguyên tắc áp dụng: Đưa ra các nguyên tắc về việc hưởng phụ cấp và các trường hợp không được hưởng.
- III. Cách tính, phương thức chi trả và nguồn kinh phí thực hiện: Hướng dẫn cụ thể về cách tính mức phụ cấp và nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước.
- IV. Hiệu lực thi hành: Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các đối tượng được bổ nhiệm từ ngày Quyết định số 86/2007/QĐ-TTg có hiệu lực.
Thông tư này không chỉ tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc chi trả phụ cấp mà còn đảm bảo quyền lợi cho các thẩm tra viên, góp phần nâng cao trách nhiệm và hiệu quả công việc trong lĩnh vực thi hành án dân sự.
BỘ
TƯ PHÁP - BỘ NỘI VỤ - |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC |
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2008 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 86/2007/QĐ-TTg NGÀY 11 THÁNG 6 NĂM 2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM THEO NGHỀ ĐỐI VỚI THẨM TRA VIÊN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương
đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 86/2007/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi
hành án dân sự.
Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG VÀ MỨC PHỤ CẤP
1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với các ngạch thẩm tra viên thi hành án dân sự trong cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự bao gồm các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 86/2007/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự (sau đây gọi tắt là Quyết định số 86/2007/QĐ-TTg).
Mức phụ cấp trách nhiệm
a) Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề bằng 15% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
b) Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
c) Thẩm tra viên thi hành án dân sự được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
II. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG
1. Đối tượng được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề quy định tại khoản 1 mục I của Thông tư này là những người được cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm vào các ngạch thẩm tra viên thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật;
2. Cán bộ, công chức được bổ nhiệm vào ngạch thẩm tra viên thi hành án dân sự nào thì được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề theo quy định đối với ngạch thẩm tra viên thi hành án dân sự đó;
3. Các trường hợp quy định tại khoản 1 mục I của Thông tư này không được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề trong các trường hợp sau:
a) Khi chuyển sang ngạch công chức khác, nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ việc hoặc được thuyên chuyển, điều động sang cơ quan khác không thuộc cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự;
b) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
c) Thời gian đi học trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;
d) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 01 tháng liên tục trở lên;
đ) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội;
e) Thời gian bị đình chỉ công tác.
4. Trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch thẩm tra viên thi hành án dân sự cao hơn (nâng ngạch) mà tổng mức tiền lương cộng phụ cấp trách nhiệm theo nghề ở ngạch mới bổ nhiệm thấp hơn tổng mức tiền lương cộng phụ cấp trách nhiệm theo nghề đã hưởng ở ngạch cũ thì được bảo lưu phần chênh lệch giữa tổng mức tiền lương cộng phụ cấp trách nhiệm theo nghề ở ngạch cũ so với tổng mức tiền lương cộng phụ cấp trách nhiệm theo nghề ở ngạch mới cho đến khi được nâng bậc lương liền kề ở ngạch mới.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn H, Thẩm tra viên thi hành án dân sự, đang xếp lương bậc 7, hệ số lương 4,32 ngạch thẩm tra viên (mã số 03.230); thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.
Tổng mức tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm theo nghề của ông H ở ngạch thẩm tra viên, một tháng (tháng 03 năm 2008) được hưởng là:
(4,32 x 540.000) + (4,32 x 540.000 x 25%) = 2.916.000 đồng/tháng.
Đến ngày 01 tháng 4 năm 2008, ông H được bổ nhiệm vào ngạch thẩm tra viên chính (mã số 03.231), xếp bậc 1, hệ số lương 4,40; thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.
Tổng mức tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm theo nghề của ông H ở ngạch thẩm tra viên chính, một tháng (tháng 4 năm 2008) được hưởng là:
(4,40 x 540.000) + (4,40 x 540.000 x 20%) = 2.851.200 đồng/tháng
Do tổng mức tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm theo nghề của ông H tính theo ngạch mới được bổ nhiệm thấp hơn tổng mức tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm theo nghề khi còn ở ngạch cũ, nên ông H được bảo lưu phần chênh lệch là 64.800 đồng (2.916.000 đồng - 2.851.200 đồng) cho đến khi được nâng bậc lương liền kề ở ngạch mới được bổ nhiệm (bậc 2, hệ số lương 4,74 ngạch thẩm tra viên chính).
III. CÁCH TÍNH, PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Cách tính
Mức tiền phụ cấp trách nhiệm |
= |
Hệ số lương chuyên môn, nghiệp vụ hiện hưởng cộng với hệ số phụ cấp lãnh đạo và % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung hiện hưởng (nếu có) |
x |
Mức lương tối thiểu chung |
x |
Tỷ lệ % phụ cấp trách nhiệm được hưởng |
Ví dụ 2: Ông A, Thẩm tra viên thi hành án dân sự, đang hưởng hệ số lương 3,99 bậc 6 ngạch thẩm tra viên (mã số 03.230).
Mức tiền phụ cấp trách nhiệm theo nghề của ông A một tháng (tháng 5 năm 2008) là:
3,99 x 540.000 đồng/tháng x 25% = 538.650 đồng/tháng.
Ví dụ 3: Ông B, Trưởng phòng chuyên môn cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, đang hưởng hệ số lương 4,74 bậc 2 ngạch thẩm tra viên chính (mã số 03.231) và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,4.
Mức tiền phụ cấp trách nhiệm theo nghề của ông B một tháng (tháng 5 năm 2008) là:
(4,74 + 0,4) x 540.000 đồng/tháng x 20% = 555.120 đồng/tháng.
2. Phương thức chi trả phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự
a) Các đối tượng được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó chi trả;
b) Phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự được bố trí từ nguồn kinh phí do Ngân sách nhà nước bảo đảm, được cấp theo Luật Ngân sách nhà nước và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện cải cách tiền lương.
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự được thực hiện kể từ ngày Quyết định số 86/2007/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành. Các đối tượng được bổ nhiệm vào các ngạch thẩm tra viên thi hành án dân sự sau ngày 19 tháng 7 năm 2007 (ngày Quyết định số 86/2007/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành) thì được hưởng phụ cấp trách nhiệm kể từ ngày được bổ nhiệm vào ngạch.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Tư pháp để thống nhất với Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính nghiên cứu, giải quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương các Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Sở Tư pháp, THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vụ Pháp luật Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản, Cục THADS);
- Lưu: VT Bộ Tư pháp, VT Bộ Nội vụ, VT Bộ Tài chính;
- Lưu Vụ Tiền lương - Bộ Nội vụ;
- Lưu Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 86/2007/QĐ-TTg chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thẩm tra viên thi hành án dân sự] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứQuyết định 86/2007/QĐ-TTg chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thẩm tra viên thi hành án dân sự]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/11/2008 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự | |
29/12/2008 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự | |
20/03/2018 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự | |
20/03/2018 | Bị bãi bỏ | Thông tư 01/2018/TT-BTP bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
09.2008.TTLT.BTP.BNV.BTC.doc |