Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp
| Số hiệu | 09/2001/TTLT-BTP-TANDTC-BTC | Ngày ban hành | 19/12/2001 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/01/2002 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Lê Thị Thu Ba / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Toà án nhân dân tối cao | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Khang / Phó Chánh án |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày 09/01/2003 Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ra Nghị quyết số 221/2003/NQUBTVQH11 về trang phục đối với cán bộ, công chức ngành Tòa án và Hội thẩm; Giấy chứng minh Thẩm phán và Giấy chứng minh Hội thẩm (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực) | Ngày hết hiệu lực | 24/01/2003 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT, được ban hành vào ngày 19 tháng 12 năm 2001, nhằm hướng dẫn thực hiện chế độ trang phục cho Hội thẩm Tòa án nhân dân các cấp. Mục tiêu chính của văn bản này là quy định rõ ràng về trang phục mà Hội thẩm cần sử dụng trong quá trình thi hành nhiệm vụ, đảm bảo tính đồng bộ và trang trọng của ngành tư pháp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm tất cả Hội thẩm Tòa án nhân dân các cấp, những người được cử hoặc bầu theo quy định của pháp luật. Đối tượng áp dụng cụ thể là các Hội thẩm, bao gồm cả Hội thẩm quân nhân, với quy định riêng về trang phục.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành ba phần:
- I. Đối tượng, tiêu chuẩn, thời hạn sử dụng trang phục: Quy định về số lượng và loại trang phục được cấp cho Hội thẩm trong nhiệm kỳ 5 năm.
- II. Hình thức, màu sắc, chất liệu trang phục: Chi tiết về hình thức, màu sắc và chất liệu của trang phục, đảm bảo tính chuyên nghiệp và phù hợp với vai trò của Hội thẩm.
- III. Tổ chức thực hiện: Quy định trách nhiệm của các cơ quan trong việc mua sắm và quản lý trang phục cho Hội thẩm.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định cụ thể về chất liệu và kiểu dáng trang phục, nhằm nâng cao tính thẩm mỹ và sự đồng bộ trong ngành tư pháp. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2002, và trong quá trình thực hiện, các địa phương có thể báo cáo những vướng mắc để được giải quyết.
|
BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ TƯ PHÁP-TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 09/2001/TT-LT |
Hà Nội , ngày 19 tháng 12 năm 2001 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TƯ PHÁP - TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 09/2001/TT-LT NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRANG PHỤC ĐỐI VỚI HỘI THẨM TOÀ ÁN NHÂN DÂN CÁC CẤP
Căn cứ Nghị quyết số
272/2001/NQ-UBTVQH10 ngày 26 tháng 9 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về
trang phục đối với Hội thẩm Toà án nhân dân;
Bộ Tư pháp, Toà án nhân dân tối cao và Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện
chế độ trang phục đối với Hội thẩm Toà án nhân dân các cấp như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, THỜI HẠN SỬ DỤNG TRANG PHỤC
1. Hội thẩm Toà án nhân dân các cấp được cử, bầu theo quy định của pháp luật được cấp trang phục để sử dụng khi thi hành nhiệm vụ. Trang phục của Hội thẩm quân nhân được thực hiện theo quy định về trang phục quân đội nhân dân.
2. Trong nhiệm kỳ 5 năm Hội thẩm Toà án nhân dân được cấp các loại trang phục sau:
- Quần áo thu đông: 01 bộ - Cấp một lần vào đầu nhiệm kỳ;
- Quần áo xuân hè: 02 bộ - Cấp hai lần vào đầu và giữa nhiệm kỳ;
- Áo sơ mi dài tay: 02 chiếc - Cấp hai lần vào đầu và giữa nhiệm kỳ;
- Cà vạt: 02 chiếc - Cấp hai lần vào đầu và giữa nhiệm kỳ;
- Giầy da: 2 đôi - Cấp hai lần vào đầu và giữa nhiệm kỳ.
- Bít tất: 05 đôi - Cấp hai lần vào đầu và giữa nhiệm kỳ;
Riêng nhiệm kỳ 1999-2004 cấp phát một lần.
II. HÌNH THỨC, MÀU SẮC, CHẤT LIỆU TRANG PHỤC
Hình thức, màu sắc, chất liệu trang phục được quy định cụ thể như sau:
1. Hình thức, màu sắc
- Quần áo thu đông bao gồm quần âu và áo vét tông màu đen. Áo vét tông được may theo kiểu thông thường có 2 cúc như trang phục Thẩm phán.
- Quần áo xuân hè bao gồm quần âu màu đen và áo sơ mi ngắn tay màu trắng. Áo sơ mi ngắn tay được may theo kiểu cổ đứng để thắt cà vạt, tay rời.
- Áo sơ mi dài tay màu trắng được may theo kiểu cổ đứng để thắt cà vạt, tay rời, cửa tay măng sét, áo nam có một túi không có nắp, áo nữ không có túi.
- Cà vạt dùng loại thẫm màu, bản to vừa phải, hợp với cỡ của từng người.
- Giầy của nam: kiểu cổ thấp, mũi nhọn trung bình, đế cao không quá 03 cm, màu đen.
- Giầy của nữ: kiểu cổ thấp, mũi nhọn trung bình, đế cao không quá 05 cm, màu đen.
2. Chất liệu
Vải dùng để may trang phục phải là loại vải tốt, không bị nhàu nát, không dùng loại vải có kẻ ô, kẻ sọc. Đối với cà vạt, giầy da, bít tất, phải là những loại có giá trị sử dụng lâu bền.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Chánh án Toà án nhân dân cấp nào chịu trách nhiệm tổ chức việc mua sắm trang phục cho Hội thẩm Toà án nhân dân cấp đó.
- Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra việc mua sắm trang phục đối với Hội thẩm Toà án nhân dân cấp huyện thuộc phạm vi quản lý.
- Trang phục mất mát, hư hỏng không được cấp bù.
- Kinh phí mua sắm trang phục của Hội thẩm Toà án nhân dân tối cao do Toà án nhân dân tối cao lập dự toán gửi Bộ Tài chính.
- Kinh phí mua sắm trang phục của Hội thẩm Toà án nhân dân địa phương do Bộ Tư pháp lập dự toán gửi Bộ Tài chính.
- Việc lập dự toán, thanh, quyết toán kinh phí mua sắm trang phục đối với Hội thẩm nhân dân được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản tài chính hướng dẫn hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2002. Trong quá trình thực hiện có vấn đề gì vướng mắc đề nghị các địa phương báo cáo Bộ Tư pháp, Toà án nhân dân tối cao, Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
|
Hoàng Khang (Đã ký) |
Lê Thị Thu Ba (Đã ký) |
Nguyễn Thị Kim Ngân (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 19/12/2001 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp | |
| 01/01/2002 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp | |
| 24/01/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 09/2001/TT-LT hướng dẫn chế độ trang phục hội thẩm toà án nhân dân các cấp |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
09.2001.TTLT.BTP.TANDTC.BTC.doc |