Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg
| Số hiệu | 09/2000/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 11/04/2000 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/01/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 22, năm 2000 | Ngày đăng công báo | 15/06/2000 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Phát / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đình Liêu / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/02/2022 | |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH được ban hành vào ngày 11 tháng 4 năm 2000 nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định số 239/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ học bổng và trợ cấp xã hội cho học sinh, sinh viên tại các trường đào tạo công lập. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc cấp học bổng khuyến khích học tập, đảm bảo công bằng và minh bạch trong quá trình xét duyệt.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các học sinh, sinh viên thuộc hệ chính quy tập trung, dài hạn tại các trường công lập. Đối tượng áp dụng cụ thể là những học sinh, sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ mức khá trở lên.
Cấu trúc của Thông tư được chia thành bốn phần chính:
- I. Đối tượng và phạm vi được xét cấp học bổng khuyến khích học tập
- II. Về quỹ học bổng
- III. Tổ chức thực hiện
- IV. Điều khoản thi hành
Điểm mới của Thông tư này là quy định cụ thể về quỹ học bổng, được xác định từ 10% đến 15% ngân sách chi thường xuyên cho đào tạo, và quy định trách nhiệm của các cơ sở giáo dục trong việc công khai thông tin về học bổng. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 và thay thế các quy định liên quan tại Thông tư 53/1998/TT-LT.
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO-BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2000 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 09/2000/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH NGÀY 11 THÁNG 4 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 239/1999/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 1999 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI KHOẢN A ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1121/1997/QĐ-TTG NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 1997 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ VỀ HỌC BỔNG VÀ TRỢ CẤP XÃ HỘI ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO CÔNG LẬP
Thi hành Quyết định số 239/1999/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung, sửa đổi khoản a Điều 1 của Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập, Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐƯỢC XÉT CẤP HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP:
Đối tượng được xét cấp học bổng khuyến khích học tập là học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập, hệ chính quy tập trung, dài hạn có kết quả học tập và rèn luyện từ mức khá trở lên. Như vậy, kết quả học tập và rèn luyện từ khá trở lên chỉ là điều kiện để được xếp vào diện xét cấp học bổng khuyến khích học tập.
Căn cứ vào quỹ học bổng đã được xác định và phần ngân sách được Nhà nước giao hàng năm, Hiệu trưởng xác định số lượng suất học bổng khuyến khích học tập cho từng khoá học, từng ngành học. Nếu số người đạt loại khá trở lên lớn hơn số suất học bổng khuyến khích học tập, sau khi đã cấp đủ số suất phần thưởng khuyến khích học tập cho những học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng học bổng chính sách, trợ cấp xã hội và chính sách ưu đãi có kết quả học tập và rèn luyện đạt loại khá trở lên, Hiệu trưởng căn cứ điểm trung bình chung mở rộng xét cấp học bổng theo thứ tự từ điểm cao trở xuống cho đến khi hết số suất học bổng đã xác định của trường.
Nếu quỹ học bổng khuyến khích học tập chi không hết thì nhà trường được phép bổ sung vào kinh phí chi thường xuyên.
Tiêu chuẩn xếp loại kết quả học tập và rèn luyện, mức học bổng và số tháng được hưởng học bổng trong năm vẫn như quy định tại Thông tư 53/1998/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 25/8/1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
II. VỀ QUỸ HỌC BỔNG
Quỹ học bổng khuyến khích học tập hàng năm của các trường được xác định từ 10% đến 15% ngân sách chi thường xuyên cho đào tạo thuộc các khoản tương ứng của Loại 14 "Giáo dục và Đào tạo" (trừ Mục 118 "Sửa chữa lớn tài sản cố định", Mục 145 "Mua sắm tài sản cố định").
Giám đốc các đại học, Hiệu trưởng các trường đào tạo được điều tiết số suất học bổng khuyến khích học tập giữa các ngành ngghề đào tạo, các khoá học theo hướng khuyến khích những ngành nghề Nhà nước cần đào tạo, những ngành nghề nặng nhọc, độc hại, khó tuyển, nhằm động viên học sinh, sinh viên cố gắng vươn lên trong học tập.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Quỹ học bổng khuyến khích học tập được đăng ký định kỳ theo từng quý. Việc cấp phát và quyết toán quỹ học bổng được thực hiện theo đúng các quy định tài chính hiện hành.
Giám đốc các Đại học, Hiệu trưởng các trường đào tạo có trách nhiệm thông báo công khai cho toàn thể học sinh, sinh viên được biết các chỉ tiêu học bổng cụ thể ở từng ngành học, từng khoá học, đảm bảo cho việc xét cấp học bổng được thực hiện công khai, dân chủ và công bằng.
Học sinh, sinh viên thuộc diện hưởng học bổng chính sách, trợ cấp xã hội, chính sách ưu đãi, nếu có kết quả học tập và rèn luyện đạt từ mức khá trở lên, đều được hưởng phần thưởng khuyến khích học tập theo các mức đã quy định tại Thông tư Liên tịch số 53/1998/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 25 tháng 8 năm 1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các quy định của Thông tư này thay thế các quy định có liên quan đến chế độ học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập tại Thông tư 53/1998/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 25-8-1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập.
Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Thông tư 53/1998/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 25/8/1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2000.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về Liên Bộ để nghiên cứu, giải quyết.
|
Nguyễn Đình Liêu (Đã ký) |
Nguyễn Thị Kim Ngân (Đã ký) |
Nguyễn Tấn Phát (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/01/2000 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg | |
| 11/04/2000 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg | |
| 15/02/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 09/2000/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH học bổng trợ cấp xã hội học sinh sinh viên trường đào tạo công lập hướng dẫn QĐ 329/1999/QĐ-TTg | |
| 15/02/2022 | Bị bãi bỏ | Thông tư 48/2021/TT-BGDĐT bãi bỏ một số văn bản pháp luật chế độ cho học sinh sinh viên mới nhất |