Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng
| Số hiệu | 07/2000/TTLT-BCA-BTC | Ngày ban hành | 10/04/2000 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 10/04/2000 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công an | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Đang cập nhật |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Khánh Toàn / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Trung Ương | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Được thay thế bởi Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 hướng dẫn Nghị định số 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2001 |
Tóm tắt
Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC được ban hành vào ngày 10 tháng 4 năm 2000 bởi Bộ Công an và Bộ Tài chính, nhằm hướng dẫn danh mục vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT). Mục tiêu chính của văn bản này là xác định rõ các loại vũ khí và khí tài được miễn thuế GTGT, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu phục vụ an ninh.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các loại vũ khí, khí tài sản xuất trong nước và nhập khẩu phục vụ an ninh. Đối tượng áp dụng là các cơ sở thuộc Bộ Công an và Bộ Quốc phòng, cũng như các doanh nghiệp có liên quan đến sản xuất và nhập khẩu các loại vũ khí, khí tài này.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai phần: phần hướng dẫn chung về danh mục vũ khí, khí tài không chịu thuế GTGT và phần danh mục cụ thể các loại vũ khí, khí tài. Một số điểm nổi bật trong Thông tư là quy định về việc không được khấu trừ hoặc hoàn thuế GTGT đầu vào đối với các hàng hóa, dịch vụ tương ứng, và yêu cầu các cơ sở phải hạch toán riêng nếu có hoạt động kinh doanh không thuộc diện miễn thuế.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/1999, theo quy định của Nghị định số 28/1998/NĐ-CP. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định của Thông tư, đồng thời tiếp nhận phản ánh từ tổ chức và cá nhân để điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết.
|
BỘ CÔNG AN-BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 07/2000/TTLT-BCA-BTC |
Hà Nội , ngày 10 tháng 4 năm 2000 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ CÔNG AN - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 07/2000/TTLT-BCA-BTC NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN DANH MỤC VŨ KHÍ, KHÍ TÀI CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ AN NINH KHÔNG CHỊU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Căn cứ khoản 19 Điều 4 Nghị định
số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
thuế giá trị gia tăng;
Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành danh mục vũ khí, khí tài chuyên dùng phục
vụ an ninh thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) như sau:
1. Danh mục vũ khí, khí tài chuyên dùng sản xuất trong nước bao gồm:
a) Vũ khí, khí tài chuyên dùng do các doanh nghiệp, các đơn vị (gọi chung là cơ sở) thuộc Bộ Công an sản xuất, lắp ráp, sửa chữa trong nước chuyên dùng phục vụ an ninh (kể cả sản phẩm cung cấp cho các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng) quy định tại Biểu phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Vũ khí, khí tài chuyên dùng do các doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng sản xuất theo quy định tại Thông tư liên tịch Quốc phòng - Tài chính số 2395/1999/TTLT-BQP-BTC ngày 21/8/1999 cung cấp cho các đơn vị thuộc Bộ Công an để phục vụ nhiệm vụ an ninh.
Các vũ khí, khí tài quy định tại điểm a, điểm b trên đây bao gồm sản phẩm hoàn chỉnh, đồng bộ hoặc các bộ phận, linh kiện, phụ kiện, bao bì chuyên dụng để lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh.
2. Vũ khí, khí tài (kể cả vật tư, máy móc thiết bị, phụ tùng) nhập khẩu chuyên dùng phục vụ an ninh thuộc diện được miễn thuế nhập khẩu theo quy định của Luật thuế nhập khẩu, xuất khẩu do các cơ sở kinh doanh nhập khẩu theo hạn ngạch hàng năm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hoá phục vụ an ninh thuộc diện không chịu thuế GTGT phải cung cấp cho cơ quan thu thuế GTGT hàng nhập khẩu đầy đủ các hồ sơ sau đây:
- Giấy xác nhận hàng hoá nhập khẩu phục vụ nhiệm vụ an ninh của Bộ Công an;
- Giấy xác nhận hàng hoá nhập khẩu trong chỉ tiêu hạn ngạch nhập khẩu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (do Bộ Thương mại hoặc Tổng cục Hải quan cấp);
- Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu;
Hồ sơ trên được gửi cho cơ quan Hải quan khi kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu. Cơ quan Hải quan căn cứ vào mặt hàng thực tế nhập khẩu và hồ sơ, kê khai của cơ sở kinh doanh để xác định cụ thể mặt hàng nhập khẩu phục vụ an ninh không chịu thuế GTGT.
3. Các cơ sở sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, nhập khẩu các loại vũ khí, khí tài phục vụ an ninh không chịu thuế GTGT quy định tại điểm 1, điểm 2 Thông tư này không được khấu trừ hoặc hoàn thuế GTGT đầu vào của các hàng hoá, dịch vụ tương ứng.
Trường hợp các cơ sở thuộc Bộ Công an đồng thời có sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các hàng hoá, dịch vụ không quy định tại Thông tư này thì phải hạch toán riêng và tính thuế, kê khai nộp thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT.
4. Vũ khí, khí tài do các cơ sở thuộc Bộ Công an sản xuất, nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này nếu cung cấp cho các đơn vị ngoài ngành Công an, Quốc phòng hoặc sử dụng không cho mục đích an ninh, quốc phòng thì phải tính thuế, kê khai nộp thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT có hiệu lực thi hành (ngày 1/1/1999).
Vụ Kế hoạch - Tài chính Bộ Công an có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện đúng các quy định của Thông tư này; Xác nhận hàng nhập khẩu phục vụ nhiệm vụ an ninh, tổng hợp và lập dự toán tài chính phù hợp với quy định Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Công an và Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
DANH MỤC VŨ KHÍ, KHÍ TÀI SẢN XUẤT, SỬA CHỮA TRONG NƯỚC CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ AN NINH KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2000/TTLT-BCA-BTC
ngày 10/4/2000 của Bộ Công an - Bộ Tài chính)
|
TT |
Tên vũ khí, khí tài |
|
1 |
Súng các loại (kể cả súng bắn điện, bắn đạn cay, bắn đạn cao su, bắn lưới, bắn móc neo, bắn đạn đánh dấu), phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của súng. |
|
2 |
Các loại đạn, lựu đạn (kể cả đạn cay, đạn cao su, đạn lưới, đạn đánh dấu, lựu đạn cay), bom, mìn, kíp nổ, ngòi nổ, quả nổ, quả khói, dây cháy chậm, thuốc nổ, phụ kiện gây nổ và phụ tùng kèm theo. |
|
3 |
Các loại lưỡi lê, dao găm và các loại vũ khí thô sơ tương tự và phụ tùng; Bình xịt cay các loại, hơi cay và phụ tùng kèm theo. |
|
4 |
Dùi cui, gậy điện và phụ tùng |
|
5 |
Khoá số 8, còng, cùm và các công cụ hỗ trợ cho công tác bắt, dẫn giải, giam giữ. |
|
6 |
Khiên, lá chắn, áo giáp chống đạn, quần áo dò chống bom, mìn, chất nổ; Áo phao, quần áo lặn, mũ bảo hiểm chuyên dùng, mặt nạ phòng độc và các loại công cụ bảo vệ khác. |
|
7 |
Thiết bị dùng để quan sát, loa pin, đèn pha, dây thép gai và các công cụ hỗ trợ khác. |
|
8 |
Thiết bị phục vụ cho việc đột kích, xâm nhập và vây ráp mục tiêu của lực lượng đặc nhiệm: Bộ dụng cụ phá cửa và phá tường các loại; bộ dụng cụ đột phá xe, đột phá tàu thuyền và máy bay các loại; thang và bộ thang leo các loại; bộ dụng cụ trèo và cứu nạn các loại; bộ đồ dây cho trực thăng; bộ đồ đột nhập; bộ đồ vây ráp, bộ đồ cứu nạn; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ. |
|
9 |
Xe ô tô các loại và phụ tùng của Cơ quan Công an phục vụ an ninh. |
|
10 |
Xe ô tô 2-3 bánh và phụ tùng của Cơ quan Công an phục vụ an ninh. |
|
11 |
Tàu thuỷ: Tầu tuần tra, tàu cao tốc, ca nô, thuyền máy, vỏ xuồng, xuồng máy, xuồng cao tốc chống đạn, tàu cứu hộ, xuồng cứu hộ, thiết bị và phụ tùng. |
|
12 |
Máy bay các loại và phụ tùng. |
|
13 |
Máy móc, thiết bị, hệ thống điều khiển giao thông. |
|
14 |
Thiết bị và hệ thống thiết bị thu phát, ghi bí mật và phát hiện ghi bí mật; Thiết bị và hệ thống thiết bị ghi âm chuyên dụng. |
|
15 |
Thiết bị và hệ thống thiết bị để giám sát các dịch vụ bưu chính - viễn thông: Fax, điện thoại, điện thoại di động, telex, thư tín,... và linh kiện, phụ tùng thay thế. |
|
16 |
Thiết bị và hệ thống thiết bị giám sát Internet. |
|
17 |
Thiết bị quan sát ban đêm và máy phát nhiễu trắng. |
|
18 |
Hoá trang thiết bị nghiệp vụ, mực và giấy nghiệp vụ. |
|
19 |
Thiết bị và hệ thống thiết bị bổ sung, thay thế cho các hệ thống thông tin, định vị giám sát tần số cho phản gián điện đài, thu vệ tinh. |
|
20 |
Thiết bị, và hệ thống thiết bị mã, dịch mã; Thiết bị, máy và phụ tùng phục vụ công tác cơ yếu. |
|
21 |
Thiết bị, máy móc và hoá chất để kiểm tra, phát hiện, giám định và khám nghiệm các loại (vũ khí, tài liệu, chất nổ, chất cháy, ma tuý, chất phóng xạ, tiền giả, đá quý, kim loại quý, giám định gien, vân tay và hoá chất,...); Cổng từ, máy đo nồng độ rượu và hoá chất, máy kiểm tra bom thư. |
|
22 |
Các loại máy đo lường và phân tích tín hiệu, thiết bị thu bức xạ màn hình. |
|
23 |
Thiết bị, hệ thống thiết bị sản xuất hộ chiếu, sản xuất giấy chứng minh nhân dân và các loại thẻ PVC. |
|
24 |
Thiết bị phục vụ cho việc đột nhập vào mục tiêu để lấy tài liệu: dụng cụ mở khoá, ống sai luồn và các thiết bị tương tự khác. |
|
25 |
Thiết bị bảo vệ tài liệu (tem, foil, dây kim loại,...) chống giả hộ chiếu, thị thực, tài liệu khác. |
|
26 |
Thiết bị bảo quản tài liệu, vật chứng nguy hiểm (hoá chất độc, chất phóng xạ, chất cháy nổ), vật chứng đặc biệt khác. |
|
27 |
Tủ giá hồ sơ nghiệp vụ, thiết bị bảo quản tài liệu. |
|
28 |
Thiết bị thông tin vệ sinh, vô tuyến, hữu tuyến và các loại thiết bị phụ trợ. |
|
29 |
Máy tính điện tử, các thiết bị mạng và thiết bị ngoại vi. |
|
30 |
Phần mềm tin học phục vụ công tác an ninh. |
|
31 |
Máy quang học, ống nhòm, kính tiềm vọng phụ tùng và các thiết bị phụ trợ. |
|
32 |
Máy ảnh, máy quay phim, máy chiếu, máy móc thiết bị dùng trong phòng làm ảnh, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ. |
|
33 |
Máy photocopy, máy sao chụp, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ chuyên dùng phục vụ Công an. |
|
34 |
Thẻ từ, mã vạch, thẻ thông minh các loại. |
|
35 |
Máy ghi âm, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ. |
|
36 |
Camera, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ. |
|
37 |
Thiết bị báo động, báo cháy và bảo vệ chống trộm, chống đột nhập hoặc cứu hoả, Hàng rào điện tử và các thiết bị tương tự; Phụ tùng và các bộ phận phụ trợ. |
|
38 |
Phương tiện chữa cháy: Máy bay chữa cháy; Xe chữa cháy, xe chỉ huy chữa cháy; Tàu chữa cháy; Các phương tiện chữa cháy khác và phụ tùng. |
|
39 |
Vật tư phục vụ chữa cháy: Hoá chất chữa cháy, bình chữa cháy, lăng vòi và các vật tư chữa cháy khác. |
|
40 |
Trang bị chữa cháy: Quần áo, găng tay, ủng chống cháy và các trang bị chống cháy khác. |
|
41 |
Mô hình học cụ phục vụ huấn luyện trinh sát và bắt khám xét. |
|
42 |
Xuất bản, in, phát hành hồ sơ, tài liệu và sách nghiệp vụ phục vụ Công an. |
|
Nguyễn Khánh Toàn (Đã ký) |
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 10/04/2000 | Văn bản được ban hành | Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng | |
| 10/04/2000 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng | |
| 01/01/2001 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 07/2000/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn danh mục vũ khí khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh không chịu thuế giá trị gia tăng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
07.2000.TTLT.BCA.BTC.doc | |
|
|
07.2000.TTLT.BCA.BTC_Phuluc.doc |