Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng
| Số hiệu | 06/TTLB | Ngày ban hành | 22/01/1994 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/01/1994 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Dĩnh / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Khúc Văn Thành / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ TÀI CHÍNH-BỘ XÂY DỰNG Số: 06/TTLB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 22 tháng 1 năm 1994 |
|---|
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng
-
Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí.
-
Căn cứ Chỉ thị số 171/TTg ngày 26/12/1992 của Thủ tướng Chính phủ giao trách nhiệm cho Bộ xây dựng về việc cấp giấy phép hành nghề trong các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, xây lắp.
Liên Bộ Tài chính - Xây dựng hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng (bao gồm: Khảo sát, thiết kế, tư vấn xây dựng, xây lắp, hành nghề kiến trúc sư và Hãng thầu nước ngoài vào nhận thầu xây dựng tại Việt nam) như sau:
I - ĐỐI TƯỢNG PHẢI NỘP LỆ PHÍ
Các tổ chức, cá nhân Việt nam và Hãng thầu nước ngoài vào nhận thầu xây dựng tại Việt nam được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề xây dựng (kể cả trường hợp gia hạn, bổ sung nội dung của giấy phép) phải nộp lệ phí cho Ngân sách Nhà nước.
II . MỨC THU - LOẠI TIỀN THU
1/ Mức thu
a. Mức thu lệ phí cho một giấy phép hành nghề khảo sát, thiết kế, tư vấn xây dựng, xây lắp và hành nghề kiến trúc sư là 500.000 đồng (năm trăm nghìn đồng).
Gia hạn, bổ sung nội dung giấy phép hành nghề xây dựng, mức thu là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng).
b. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng cho các Hãng thầu nước ngoài vào nhận thầu xây dựng tại Việt nam là 500 USD (năm trăm đô la Mỹ ).
2/ Loại tiền thu
-
Đối với tổ chức, cá nhân người Việt nam thu lệ phí bằng đồng tiền Việt nam theo mức thu quy định tại điều (a) trên đây.
-
Đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài thu bằng đồng tiền USD (đô la Mỹ ) theo mức thu quy định tại điều (b) trên đây hoặc quy đổi ra tiền Việt nam theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm thu lệ phí.
III. QUẢN LÝ VÀ PHÂN PHỐI SỬ DỤNG NGUỒN THU
1/ Thủ tục thu nộp**:** Lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng là khoản thu của Ngân sách Nhà nước do đơn vị cấp giấy phép đảm nhận thu đồng thời với việc cấp giấy phép hành nghề.
Đơn vị được giao nhiệm vụ cấp giấy phép hành nghề phải đăng ký với Cục thuế địa phương để nhận sổ sách kế toán, chứng từ thu do Bộ Tài chính phát hành và chịu trách nhiệm quản lý sử dụng theo hướng dẫn của cơ quan thuế. Khi thu tiền lệ phí, phải cấp biên lai cho người nộp.
2/ Phân phối và sử dụng nguồn thu
Đơn vị tổ chức thu lệ phí được trích lại 30% trên tổng số thu bằng đồng tiền Việt nam (kể cả ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt nam) để chi cho việc in ấn tài liệu phổ biến hướng dẫn lập hồ sơ, chi in và cấp giấy phép, chi phí hành chính phục vụ công tác quản lý thu, chi phí cho việc thẩm tra hồ sơ và hoạt động của Hội đồng xét cấp giấy phép; chi cho hoạt động kiểm tra định kỳ và đột xuất việc tuân thủ phạm vi hành nghề của các doanh nghiệp đã được cấp phép và khen thưởng cho cán bộ nhân viên trực tiếp tổ chức thu. Mức thưởng cả năm không quá 3 (ba) tháng lương cơ bản. Nếu sử dụng không hết thì được bổ sung vào kinh phí thường xuyên của đơn vị coi như khoản cấp phát của Ngân sách Nhà nước.
Số tiền còn lại (70% tổng số thu) sau khi trích theo tỷ lệ trên, phải nộp toàn bộ vào Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc địa phương.
Lệ phí thu bằng ngoại tệ nộp vào tài khoản ngoại tệ tập trung của Ngân sách Nhà nước tại Ngân hàng Ngoại thương Trung ương hoặc chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương địa phương có thu lệ phí.
Thời hạn chậm nhất là ngày 5 tháng sau, đơn vị thu phí phải kê khai và nộp toàn bộ số phải nộp của tháng trước vào Ngân sách Nhà nước.
3/ Đơn vị tổ chức thu lệ phí phải mở sổ sách kế toán theo dõi riêng hoạt động thu lệ phí và các khoản chi phí có liên quan, định kỳ báo cáo thanh quyết toán với cơ quan Thuế, Tài chính cùng cấp và cơ quan chủ quản cấp trên theo chế độ chung của Nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
-
Các đơn vị được giao cấp giấy phép hành nghề xây dựng và thu lệ phí phải đăng ký thu phí với cơ quan Thuế, kê khai và nộp nguồn thu vào Ngân sách Nhà nước theo thông báo của cơ quan Thuế.
-
Cục thuế các Tỉnh, Thành phố có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra có tình hình thu nộp, tình hình sử dụng số tiền được trích lại và việc sử dụng chứng từ thu theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Thông tư này được thi hành từ ngày 1/1/1994. Số phí và lệ phí đã phát sinh trong năm 1993 được áp dụng theo Thông tư 48 TC/TCT ngày 28/9/1992 của Bộ Tài chính. Các quy định trước đây của các cấp, các ngành về lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần phải phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung./.
| KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tài chínhThứ trưởng KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Xây dựngThứ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) (Đã ký) | |
| Phan Văn Dĩnh Khúc Văn Thành |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/01/1994 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng | |
| 22/01/1994 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 06/TTLB Hướng dẫn chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hành nghề xây dựng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
06.TTLB.doc |