Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05
Số hiệu | 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA | Ngày ban hành | 31/01/2013 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 16/03/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 135+136, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 06/03/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Đinh Trung Tụng / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Ngoại giao | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thanh Sơn / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Công an | Tên/Chức vụ người ký | Trung tướng Tô Lâm / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 20/03/2020 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA, với mục tiêu hướng dẫn chi tiết về việc cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam và Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam. Văn bản này áp dụng cho các cá nhân có nhu cầu xác nhận quốc tịch Việt Nam hoặc nguồn gốc Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về hồ sơ, thủ tục và thời gian giải quyết liên quan đến việc cấp Giấy xác nhận. Cấu trúc chính của văn bản bao gồm hai điều: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các quy trình cấp Giấy xác nhận, và Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư này là quy định chi tiết về hồ sơ cần thiết cho việc cấp Giấy xác nhận, bao gồm các mẫu tờ khai và giấy xác nhận cụ thể. Thời gian giải quyết hồ sơ cũng được quy định rõ ràng, với thời hạn 05 ngày làm việc cho việc cấp Giấy xác nhận có quốc tịch và Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2013. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thể phản ánh về Bộ Tư pháp để được hướng dẫn kịp thời.
BỘ TƯ PHÁP-BỘ
NGOẠI GIAO-BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA |
Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 13 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA NGÀY 01 THÁNG 3 NĂM 2010 CỦA BỘ TƯ PHÁP, BỘ NGOẠI GIAO VÀ BỘ CÔNG AN HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 78/2009/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an thống nhất như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam, cụ thể:
“1. Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
a) Khi có nhu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó cư trú (trong trường hợp ở nước đó không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất) hoặc Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
b) Hồ sơ đề nghị xác nhận có quốc tịch Việt Nam bao gồm:
- Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVN) kèm 02 ảnh 4x6;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ được quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nếu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ);
- Tờ khai lý lịch và các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch nêu trên.
c) Giải quyết của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp:
Đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp chủ động kiểm tra, đối chiếu danh sách những người đã được thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam. Trường hợp khẳng định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNCQTVN);
Đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:
- Trường hợp không có đủ giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam:
+ Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tiến hành thủ tục xác minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện).
+ Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp và Công an cấp tỉnh nơi người yêu cầu đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của người đó ở Việt Nam tiến hành xác minh (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp).
- Trường hợp nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp đề nghị các cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tra cứu, kiểm tra, xác minh, Bộ Tư pháp hoặc cơ quan, tổ chức liên quan có văn bản trả lời. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNCQTVN) nếu xác định được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam.
- Trường hợp sau khi tiến hành tra cứu, kiểm tra, xác minh, vẫn không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người đó biết.
2. Cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
a) Khi có nhu cầu xác nhận là người gốc Việt Nam, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó cư trú (trong trường hợp ở nước đó không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất) hoặc Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài-Bộ Ngoại giao hay Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
b) Hồ sơ đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam bao gồm:
- Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-TKXNLNGVN; kèm 02 ảnh 4x6;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống;
- Giấy tờ khác có liên quan làm căn cứ để tham khảo bao gồm:
+ Giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch được nêu tại khoản 2 Điều 9 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam;
+ Giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người yêu cầu có gốc Việt Nam;
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
c) Giải quyết của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài hoặc Sở Tư pháp xem xét các giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và kiểm tra, đối chiếu cơ sở dữ liệu, tài liệu có liên quan đến quốc tịch (nếu có), nếu xét thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam thì cấp cho người đó Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNLNGVN).
- Trường hợp không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu là người gốc Việt Nam, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người đó biết.
3. Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này 04 loại mẫu giấy tờ cho việc cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam và Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam:
- Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam, mẫu: TP/QT-2013-TKXNCQTVN:
- Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam, mẫu: TP/QT-2013-TKXNLNGVN;
- Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, mẫu: TP/QT-2013-GXNCQTVN;
- Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam, mẫu: TP/QT-2013-GXNLNGVN.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2013.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc thì các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân phản ánh về Bộ Tư pháp để phối hợp với Bộ Ngoại giao và Bộ Công an kịp thời hướng dẫn.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
TP/QT-2013-TKXNCQTVN
Ảnh
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ………. tháng ……… năm ………. |
TỜ KHAI XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi:.... (tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)
Họ và tên người yêu cầu: ………………………………. Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: ……………………………………………………………………………..
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): …………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch nước ngoài (nếu có): ………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………
số ……………………………., cấp ngày ……… tháng ……. năm ……………………
tại ……………………………………………………………………………………………
Giấy tờ chứng minh hiện nay đang có quốc tịch Việt Nam kèm theo:
1) ……………………………………………………………………………………………
2) ……………………………………………………………………………………………
3) ……………………………………………………………………………………………
4) ……………………………………………………………………………………………
5) ……………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
NGƯỜI KHAI |
TP/QT-2013-TKXNLNGVN
Ảnh
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ………. tháng ……… năm ………. |
TỜ KHAI XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
Kính gửi:.... (tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)
Họ và tên người yêu cầu: ………………………………. Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú: …………………………………………………………………………….
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): ………………………….
………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch nước ngoài (nếu có): …………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ………………………
số ……………………………., cấp ngày ……… tháng ……. năm ……………………
tại ……………………………………………………………………………………………
Giấy tờ để chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống, giấy tờ chứng minh là con, cháu của người mà khi sinh ra có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống:
1) ……………………………………………………………………………………………
2) ……………………………………………………………………………………………
3) ……………………………………………………………………………………………
4) ……………………………………………………………………………………………
5) ……………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
NGƯỜI KHAI |
TP/QT-2013-GXNCQTVN
(Cơ quan cấp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Cơ quan cấp)
Căn cứ Thông tư liên tịch số /2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày / /2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
Xét Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam của ông (bà):
……………………………………………………………………………………………………………….
XÁC NHẬN:
Ông/bà: …………………………………………………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………….. Nơi sinh: ………………………………………………………………………………… Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế: ………………………… |
Ảnh |
số ………………………., cấp ngày …… tháng …………. năm ……………………..;
tại: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú hiện nay: ………………………………………………………………….,
Có quốc tịch Việt Nam.
Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp./.
|
(Thủ trưởng cơ
quan cấp) |
TP/QT-2013-GXNLNGVN
(Cơ quan cấp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
(Cơ quan cấp)
Căn cứ Thông tư liên tịch số /2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày / /2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 của Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
Xét Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam của ông (bà):
………………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN:
Ông/bà: …………………………………………………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………….. Nơi sinh: ………………………………………………………………………………… Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế: ………………………… |
Ảnh |
số ………………………., cấp ngày …… tháng …………. năm ……………………..;
tại: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú hiện nay: ………………………………………………………………….,
Là người gốc Việt Nam.
|
(Thủ trưởng cơ
quan cấp) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/01/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05 | |
16/03/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05 | |
20/03/2020 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Thông tư liên tịch 05 | |
20/03/2020 | Bị bãi bỏ | Nghị định 16/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
05.2013.TTLT.BTP.BNG.BCA.doc | |
|
Phu luc.doc | |
|
VanBanGoc_05_2013_TTLT-BTP-BNG-BCA.pdf |