Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT
| Số hiệu | 04/TT-LB | Ngày ban hành | 17/06/1992 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/06/1993 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Hằng / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Tâm Long / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên bộ 04/TT-LB, ban hành ngày 17 tháng 6 năm 1992, nhằm hướng dẫn thực hiện Điều 4 của Nghị định 157/HĐBT về chế độ hưu trí cho sĩ quan Công an nhân dân. Mục tiêu chính của văn bản này là quy định rõ ràng về đối tượng áp dụng và cách tính lương hưu cho những sĩ quan hết hạn tuổi phục vụ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm sĩ quan Công an nhân dân, cụ thể là những người có đủ điều kiện công tác thực tế từ 20 năm trở lên, trong đó có thời gian phục vụ trong lực lượng vũ trang hoặc làm nghề nặng nhọc. Đối tượng áp dụng cũng mở rộng đến những sĩ quan đã nghỉ việc hưởng chế độ bệnh binh nếu đáp ứng các điều kiện quy định.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai phần lớn: I. Đối tượng thực hiện chế độ hưu và II. Cách tính lương hưu. Trong phần đầu, Thông tư quy định rõ các điều kiện để sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu, bao gồm thời gian phục vụ và các yếu tố khác. Phần thứ hai hướng dẫn cụ thể về cách tính lương hưu, bao gồm trợ cấp một lần và tỷ lệ phần trăm lương hưu dựa trên thời gian công tác thực tế.
Các điểm mới của Thông tư này là việc xác định rõ ràng các điều kiện và cách tính lương hưu, giúp người lao động hiểu rõ quyền lợi của mình. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 6 năm 1992 và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan liên quan có thể phản ánh để được giải quyết.
|
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ NỘI VỤ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 04/TT-LB |
Hà Nội , ngày 17 tháng 6 năm 1992 |
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA LIÊN BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - NỘI VỤ SỐ 04/TT-LB NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 1992 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH SỐ 157/HĐBT NGÀY 17 THÁNG 10 NĂM 1988 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG.
Thi hành Nghị định số 157/HĐBT, ngày 17/10/1988 và Nghị định số 68/HĐBT, ngày 15/6/1989 của Hội đồng Bộ trưởng quy định hạn tuổi phục vụ của sĩ quan nghiệp vụ và chuyên môn kỹ thuật trong lực lượng an ninh nhân dân và cảnh sát nhân dân; Liên bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Nội vụ hướng dẫn thực hiện như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HƯU
1. Sĩ quan Công an nhân dân (gồm an ninh nhân dân và cảnh sát nhân dân) hết hạn tuổi phục vụ, không có điều kiện nghỉ hưu theo quy định chung, nếu có đủ 20 năm công tác thực tế, trong đó một số trong những điều kiện sau đây thì cũng được nghỉ hưởng chế độ hưu:
a) Có đủ 10 năm trở lên phục vụ trong lực lượng vũ trang.
b) Có đủ 5 năm trở lên phục vụ trong lực lượng vũ trang, trong đó có 3 năm công tác ở chiến trường B - C - K, hoặc vùng có phụ cấp chiến đấu từ 10% trở lên, hoặc vùng có nhiều khó khăn gian khổ có phụ cấp khu vực từ 25% trở lên.
c) Có đủ 5 năm phục vụ trong lực lượng vũ trang và 10 năm làm ngành nghề nặng nhọc được xếp loại lao động từ loại 4 trở lên (theo bảng phân loại lao động theo nghề do Bộ Lao động ban hành kèm theo Quyết định số 278/LĐ-QĐ, ngày 13 tháng 11 năm 1976 và Thông tư số 02/TT-LB, ngày 21 tháng 2 năm 1977 của liên Bộ Nội vụ - Thương binh và Xã hội), hoặc được xếp lương độc hại trong các thang bảng lương quy định tại nghị định số 235/HĐBT ngày 18/9/1995 của Hội đồng Bộ trưởng.
2. Những sĩ quan Công an nhân dân đã nghỉ việc hưởng chế độ bệnh binh từ ngày ban hành Nghị định số 157/HĐBT ngày 17 tháng 10 năm 1988 và nghị định số 68/HĐBT ngày 15/6/1989 của Hội đồng Bộ trưởng, nếu có điều kiện quy định tại điểm 1 phần I thông tư này thì cũng được chuyển sang chế độ hưu trí kể từ ngày ký Nghị định.
II- CÁCH TÍNH LƯƠNG HƯU
1. Trợ cấp 1 lần trước khi nghỉ hưu:
Được trợ cấp 1 lần bằng 1 tháng lương chính và các khoản phụ cấp, trợ cấp đang hưởng của tháng cuối cùng trước khi nghỉ hưu.
2. Lương hưu hàng tháng:
a) Tiền lương để làm cơ sở tính lương hưu bao gồm: lương chính và phụ cấp thâm niên (nếu có).
b) Thời gian công tác tính theo thời gian công tác thực tế (không quy đổi theo hệ số).
c) Tỷ lệ phần trăm (%) để hưởng lương hưu được tính như sau:
Đủ 5 năm được hưởng bằng 45% lương chính + phụ cấp thâm niên (nếu có); từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 cứ mỗi năm công tác thêm 1% từ năm thứ 11 trở đi, mỗi năm thêm 2% tối đa không quá 75% lương chính cộng phụ cấp thâm niên (nếu có).
Ví dụ 1: Đồng chí A có 20 năm công tác thực tế, trong đó 15 năm phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân, hết hạn tuổi phục vụ được nghỉ hưu, tỷ lệ % lương hưu của đồng chí A là:
|
- 5 năm đầu được hưởng |
45% |
|
- Từ năm thứ 6 đến năm thứ 10, mỗi năm thêm |
1%:5% |
|
- Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20, mỗi năm thêm |
2%: 20% |
|
Cộng: |
70% |
Ví dụ 2: Đồng chí B có 24 năm công tác thực tế, trong đó có 5 năm phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân ở vùng có nhiều khó khăn gian khổ, 19 năm công tác ở ngành khác. Nếu tính quy đổi cũng không đủ điều kiện về thời gian công tác để hưởng chế độ hưu theo Nghị định số 236/HĐBT, hết hạn tuổi phục vụ được nghỉ hưu, tỷ lệ % lương hưu của đồng chí B là:
|
- 5 năm đầu được hưởng: |
45% |
|
- Từ năm thứ 6 đến năm thứ 10, mỗi năm thêm |
1%: 5% |
|
- Từ năm thứ 11 đến năm thứ 24, mỗi năm thêm |
2%: 28% |
|
Cộng: |
78% |
Nhưng theo quy định trên, đồng chí B được hưởng lương hưu tính bằng 75% lương chính và phụ cấp thâm niên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/6/1992. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ nghiên cứu giải quyết.
|
Nguyễn Thị Hằng (Đã ký) |
Phạm Tâm Long (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 17/06/1992 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT | |
| 01/06/1993 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên bộ 04/TT-LB hướng dẫn Điều 4 Nghị định 157/HĐBT |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
04_TT-LB_41385.doc |