Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất
Số hiệu | 04/2013/TTLT-BXD-BTC | Ngày ban hành | 22/04/2013 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 10/06/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 275 + 276, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 18/05/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trần Nam / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hữu Chí / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 09/2015/TT-BXD Hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ | Ngày hết hiệu lực | 16/02/2016 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC được ban hành nhằm quy định tiêu chuẩn và định mức trang bị nội thất cơ bản cho nhà ở công vụ của Chính phủ, phục vụ cho cán bộ lãnh đạo các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương. Mục tiêu của văn bản này là đảm bảo sự đồng bộ và hiệu quả trong việc trang bị nội thất cho các căn hộ công vụ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tiêu chuẩn và định mức kinh phí cho việc trang bị nội thất cơ bản trong nhà ở công vụ. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc quản lý và sử dụng nhà ở công vụ.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn điều nổi bật:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Nguyên tắc và trang bị nội thất cơ bản cho nhà ở công vụ.
- Điều 3: Tiêu chuẩn, định mức kinh phí trang bị nội thất cơ bản.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng về các trang thiết bị nội thất cần thiết cho từng phòng trong căn hộ công vụ, cùng với mức kinh phí tối đa cho từng loại nhà ở công vụ. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 6 năm 2013, tạo điều kiện cho các cơ quan thực hiện việc trang bị nội thất một cách đồng bộ và tiết kiệm.
BỘ XÂY DỰNG – BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2013/TTLT-BXD-BTC |
Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ NỘI THẤT CƠ BẢN NHÀ Ở CÔNG VỤ CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch Quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị nội thất cơ bản nhà ở công vụ của Chính phủ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị nội thất cơ bản nhà ở công vụ của Chính phủ, phục vụ cho cán bộ lãnh đạo các cơ quan của Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương.
Điều 2. Nguyên tắc và trang bị nội thất cơ bản cho nhà ở công vụ
1. Nguyên tắc
a) Thực hiện trang bị nội thất cơ bản nhà ở công vụ đối với trường hợp mua căn hộ chưa có trang thiết bị nội thất để bố trí làm nhà ở công vụ. Đối với căn hộ khi mua đã có trang bị nội thất cơ bản thì không được trang bị thay thế, chỉ được trang bị bổ sung những trang thiết bị còn thiếu so với quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Thiết bị, vật dụng nội thất nhà ở công vụ được trang bị phải có niên hạn sử dụng tối thiểu 5 năm.
2. Trang bị nội thất cơ bản cho nhà ở công vụ
Trang bị nội thất cơ bản cho nhà ở công vụ cụ thể như sau:
a) Phòng khách: bộ sofa giả da, máy điều hòa nhiệt độ, kệ ti vi, bộ bàn ghế làm việc (nếu cần) phù hợp với thiết kế phòng khách;
b) Phòng bếp: bộ bàn ăn, tủ lạnh, tủ bếp (đồng bộ), bộ bếp ga và máy hút mùi;
c) Phòng ngủ: máy điều hòa nhiệt độ, tủ đứng gỗ hai buồng, giường đệm có kích thước phù hợp với không gian và diện tích phòng, thuận tiện cho việc sử dụng;
d) Phòng WC chung: máy giặt, bình nóng lạnh;
đ) Phòng WC riêng: bình nóng lạnh.
3. Việc lựa chọn trang thiết bị nội thất để trang bị phải phù hợp với công năng, diện tích, không gian của từng phòng trong căn hộ đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức kinh phí trang bị nội thất cơ bản cho nhà ở công vụ
1. Mức kinh phí tối đa trang bị nội thất cơ bản cho nhà ở công vụ (đã bao gồm chi phí lắp đặt và phụ kiện đồng bộ kèm theo) như sau:
a) Loại nhà ở công vụ có 01 phòng ngủ, 01 phòng khách mức kinh phí tối đa là 120 triệu đồng.
b) Loại nhà ở công vụ có 02 phòng ngủ, 01 phòng khách mức kinh phí tối đa là 160 triệu đồng.
c) Loại nhà ở công vụ có 03 phòng ngủ, 01 phòng khách mức kinh phí tối đa là 180 triệu đồng.
2. Khi giá cả thị trường trang thiết bị nội thất cơ bản có biến động tăng trên 20% so với định mức kinh phí tối đa quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Xây dựng xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.
3. Việc sử dụng kinh phí để mua sắm trang thiết bị nội thất cơ bản nhà ở công vụ của Chính phủ phải được lập dự toán, thực hiện dự toán và quyết toán theo quy định của pháp luật về Ngân sách nhà nước. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật, đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2013./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
BẢNG CHI TIẾT
KINH PHÍ TRANG BỊ NỘI THẤT CƠ BẢN CHO NHÀ Ở CÔNG VỤ CỦA CHÍNH PHỦ
Số TT |
Loại phòng trong nhà ở công vụ |
Số lượng phòng (phòng) |
Trang bị nội thất cơ bản nhà ở công vụ |
Số lượng trang bị nội thất tối đa cho từng loại phòng (bộ, cái) |
Mức kinh phí tối đa cho từng trang thiết bị nội thất (triệu đồng) |
Mức kinh phí tối đa cho từng loại phòng (triệu đồng) |
1 |
Phòng khách lớn (S ≥ 20 m2) |
1 |
Bộ sofa giả da |
1 |
28 |
50 |
Máy điều hòa 2 chiều |
1 |
12 |
||||
Kệ tivi |
1 |
10 |
||||
2 |
Phòng khách nhỏ (S < 20 m2) |
1 |
Bộ sofa giả da |
1 |
18 |
38 |
Máy điều hòa 2 chiều |
1 |
10 |
||||
Kệ tivi |
1 |
10 |
||||
3 |
Phòng ngủ |
1 |
Tủ gỗ đứng 2 buồng |
1 |
7 |
22 |
Giường đôi hoặc giường đơn |
1 |
5 |
||||
Máy điều hòa 2 chiều |
1 |
10 |
||||
4 |
|
|
Bộ bàn, ghế làm việc |
1 |
5 |
5 |
5 |
Phòng bếp và ăn |
1 |
Tủ bếp (đồng bộ) |
1 |
22 |
50 |
Bộ bếp ga |
1 |
7 |
||||
Máy hút mùi |
1 |
5 |
||||
Tủ lạnh |
1 |
6 |
||||
Bộ bàn, ghế phòng ăn |
1 |
10 |
||||
6 |
Phòng WC chung |
1 |
Máy giặt |
1 |
7 |
9,5 |
Bình nóng lạnh |
1 |
2,5 |
||||
7 |
Phòng WC riêng |
1 |
Bình nóng lạnh |
1 |
2,5 |
2,5 |
DIỄN GIẢI ĐỊNH MỨC KINH PHÍ TỐI ĐA TRANG BỊ NỘI THẤT CHO CÁC CĂN HỘ NHÀ Ở CÔNG VỤ CỦA CHÍNH PHỦ
1. Nhà ở công vụ có 01 phòng khách, 01 phòng ngủ, mức kinh phí tối đa cụ thể như sau:
Mức kinh phí = 38 + 22 +50 + 9,5 = 119,5 (triệu đồng)
trang bị nội thất ~ 120 (triệu đồng)
2. Nhà ở công vụ có 01 phòng khách, 02 phòng ngủ, mức kinh phí tối đa cụ thể như sau:
Mức kinh phí = 50 + (2 x 22) +50 + 2,5 + 9,5 = 156 (triệu đồng)
trang bị nội thất ~ 160 (triệu đồng)
3. Nhà ở công vụ có 01 phòng khách, 03 phòng ngủ, mức kinh phí tối đa cụ thể như sau:
Mức kinh phí = 50 + (3 x 22) +50 + 2,5 + 9,5 = 178 (triệu đồng)
trang bị nội thất ~ 180 (triệu đồng)
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/04/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất | |
10/06/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất | |
16/02/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC tiêu chuẩn định mức trang bị nội thất | |
16/02/2016 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 09/2015/TT-BXD Hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
04.2013.TTLT.BXD.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_04.2013.TTLT.BXD.BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_04_2013_TTLT-BXD-BTC.pdf |