Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg
| Số hiệu | 04/2005/TTLT-BCA-BNG | Ngày ban hành | 28/11/2005 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 31/12/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 19 & 20 - 12/2005; | Ngày đăng công báo | 16/12/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công an | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Hưởng / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Ngoại giao | Tên/Chức vụ người ký | Lê Công Phụng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 05/2009/TTLT-BCA-BNG Hướng dẫn thủ tục giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 26/06/2009 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 04/2005/TTLT-BCA-BNG được ban hành vào ngày 28 tháng 11 năm 2005, nhằm mục tiêu sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến việc giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam theo Quyết định số 875/TTg ngày 21/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Thông tư này nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người xin hồi hương.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về điều kiện, thủ tục và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy thông hành hồi hương cho công dân Việt Nam. Đối tượng áp dụng là công dân Việt Nam đang định cư ở nước ngoài có nhu cầu hồi hương.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các chương, điều nổi bật như sau:
- Sửa đổi, bổ sung điều kiện có quốc tịch Việt Nam: Cụ thể hóa các giấy tờ cần thiết để chứng minh quốc tịch.
- Thủ tục nộp hồ sơ: Quy định rõ ràng về các giấy tờ cần nộp và quy trình xác nhận.
- Thời hạn nhận Giấy thông hành hồi hương: Đưa ra quy định về thời gian và thủ tục nhận Giấy thông hành.
- Trách nhiệm của cơ quan đại diện: Cụ thể hóa trách nhiệm của các cơ quan trong việc thông báo kết quả và cấp Giấy thông hành.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ hơn về các giấy tờ cần thiết và thời gian xử lý hồ sơ. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ những hướng dẫn trước đây trái với nội dung của Thông tư này.
|
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 04/2005/TTLT-BCA-BNG |
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2005 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 06/TT-LT GÀY 29/01/1997 CỦA BỘ CÔNG AN VÀ BỘ NGOẠI GIAO HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 875/TTG NGÀY 21/11/1996 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Ngày 29 tháng 01 năm 1997, Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an) và Bộ Ngoại giao đã ban hành Thông tư liên tịch số 06/TT-LT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 875/TTg ngày 21/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam.
Để tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho người xin hồi hương, Bộ Công an và Bộ Ngoại giao thống nhất sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư liên tịch số 06/TT-LT như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 1 thuộc Mục I:
“1. Điều kiện có quốc tịch Việt Nam nêu tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 875/TTg) gồm hai trường hợp sau:
- Mang hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ thay hộ chiếu Việt Nam còn giá trị do Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp;
- Nếu không có hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu Việt Nam còn giá trị, thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy xác nhận đăng ký công dân do cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp;
+ Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm 2 thuộc Mục II:
“2. Bản chụp hộ chiếu, các giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam và giấy tờ chứng minh được nước ngoài cho định cư, như giấy tờ cho phép cư trú vô thời hạn hoặc cư trú vĩnh viễn hoặc thường trú (dưới đây gọi chung là giấy tờ định cư):
- Đối với người xin hồi hương mang hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu Việt Nam còn giá trị:
+ Bản chụp hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu;
+ Bản chụp giấy tờ định cư do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Đối với người xin hồi hương mang hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài còn giá trị:
+ Bản chụp hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu;
+ Bản chụp Giấy xác nhận đăng ký công dân do cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
- Đối với người xin hồi hương không có hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu của Việt Nam hoặc của nước ngoài như trên nêu:
+ Bản chụp giấy tờ định cư do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Bản chụp Giấy xác nhận đăng ký công dân do cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Bản chụp giấy tờ định cư phải do cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài xác nhận theo quy định tại điểm 4 Thông tư này; bản chụp hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu, Giấy xác nhận đăng ký công dân, Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam phải do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công chứng hoặc chứng thực. Trường hợp người xin hồi hương trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài hoặc Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an thì không đòi hỏi nộp bản sao có công chứng, chứng thực, mà cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu với bản chụp, cán bộ đối chiếu ghi vào bản chụp đó “đã đối chiếu với bản chính” và ký, ghi rõ họ tên, ngày đối chiếu”.
3. Sửa đổi, bổ sung Mục III:
“1. Người xin hồi hương đang ở nước ngoài, khi nhận được thông báo của cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài về việc được phép hồi hương, trong vòng 12 tháng kể từ ngày nhận được thông báo phải đến cơ quan đại diện để nhận Giấy thông hành hồi hương, nếu quá 12 tháng mới đến nhận Giấy thông hành hồi hương thì phải làm thủ tục như sau:
a. Trường hợp quá thời hạn nói trên nhưng chưa quá 24 tháng, thì phải nộp 02 Tờ khai đề nghị được nhận Giấy thông hành hồi hương (mẫu HH4 kèm theo) và 02 tấm hình mới chụp.
b. Trường hợp quá thời hạn 24 tháng trở lên, phải làm lại hồ sơ xin hồi hương như thủ tục lần đầu quy định tại Mục II của Thông tư liên tịch số 06/TT-LT ngày 29/01/1997 và điểm 2 của Thông tư này.
2. Giấy thông hành hồi hương (mẫu HH3 kèm theo) cấp cho người được phép hồi hương để thay hộ chiếu khi nhập cảnh. Trường hợp Giấy thông hành hồi hương hết thời hạn thì người hồi hương không được sử dụng để nhập cảnh, nếu muốn nhập cảnh phải làm lại thủ tục như nêu tại Mục II của Thông tư liên tịch số 06/TT-LT ngày 29/01/1997, điểm 2 và 3 của Thông tư này”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm 1 và 2 thuộc Mục IV:
“1. Đối với cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài:
- Ngoài trách nhiệm nêu tại điểm 1 Điều 5 Quyết định số 875/TTg, cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận đăng ký công dân, Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, xác nhận tính xác thực của giấy tờ chứng minh được nước ngoài cho định cư theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
- Thông báo bằng văn bản cho người xin hồi hương biết kết quả giải quyết hồ sơ xin hồi hương trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Bộ Công an. Đối với trường hợp được chấp thuận hồi hương, thì tại văn bản thông báo của cơ quan đại diện cần ghi rõ thời hạn người được phép hồi hương phải đến nhận Giấy thông hành hồi hương (trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cơ quan đại diện có văn bản thông báo).
- Khi cấp Giấy thông hành hồi hương phải ghi đầy đủ, cụ thể các cột, mục, trong đó: mục “địa chỉ thường trú” phải ghi rõ số nhà, tên đường phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố; ảnh dán trong Giấy thông hành hồi hương phải có dấu giáp lai và có biện pháp bảo vệ như quy định đối với ảnh khi cấp hộ chiếu.
2. Đối với Bộ Công an (Cục Quản lý xuất nhập cảnh):
- Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ xin hồi hương cho cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (qua Fax), Bộ Ngoại giao, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong thời gian 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp nộp hồ sơ xin hồi hương tại cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài. Với trường hợp nộp hồ sơ ở trong nước, ngoài các cơ quan nói trên cần thông báo cho thân nhân (người bảo lãnh) hoặc thông báo cho người hồi hương. Riêng đối với trường hợp phải làm thủ tục do văn bản thông báo được phép hồi hương hoặc Giấy thông hành hồi hương hết thời hạn chưa quá 24 tháng, thì việc thông báo kết quả giải quyết hồ sơ xin hồi hương được thực hiện trong thời gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai (theo mẫu HH4) và 02 ảnh mới chụp.
- Quá trình xem xét giải quyết, kể cả sau khi công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương, nếu phát hiện người xin hồi hương hoặc cá nhân, tổ chức liên quan có hành vi gian dối để được cấp phép hồi hương, Bộ Công an có trách nhiệm thẩm tra lại, tùy tính chất, mức độ vi phạm mà xử lý hoặc chuyển cơ quan chức năng xử lý theo pháp luật Việt Nam”.
5. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Những hướng dẫn trước đây của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao trái với Thông tư này đều bãi bỏ./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN |
Nơi nhận:
- Thường trực Ban bí thư (thay báo cáo);
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP (thay báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND, HĐND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các cơ quan đại diện của VN ở nước ngoài;
- Công báo;
- Lưu: BCA, BNG.
|
ảnh (4x6) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN GIẤY THÔNG HÀNH HỒI HƯƠNG (1) |
1. Họ tên người xin hồi hương
(2).................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh (3)................................................ Giới
tính...........................
3. Nơi
sinh...................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Chỗ ở hiện nay, số điện thoại:...................................................................................
...................................................................................................................................
5. Quốc tịch gốc.................................. Quốc tịch hiện
nay..........................................
6. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị............................................
Số....................................................... ngày cấp..........................................................
Cơ quan cấp........................................ có giá trị đến
ngày............................................
7. Nghề nghiệp.................................... nơi làm việc.....................................................
...................................................................................................................................
8. Họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thân nhân ở Việt Nam bảo
lãnh..............................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Tôi đã nộp hồ sơ đề nghị được hồi hương ngày… tháng… năm… tại........................
...................................................................................................................................
Trẻ em dưới 14 tuổi cùng xin hồi hương (ghi rõ họ tên, nam nữ, ngày tháng năm
sinh, quan hệ với bản thân)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Tôi đã được cơ quan đại diện Việt Nam tại............................................................
gửi văn bản số… ngày… tháng… năm… thông báo về việc nhận Giấy thông hành hồi
hương. Tuy nhiên cho đến nay tôi chưa nhận Giấy thông hành hồi hương, vì lý
do.....................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
11. Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và đề nghị được nhận
Giấy thông hành hồi hương để về Việt Nam sinh sống.
|
|
Làm tại:………ngày …… tháng….. năn…… Người làm đơn ký tên (Ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- (1) Mẫu này dùng cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm lại thủ tục xin hồi
hương theo quy định tại điểm 3 Thông tư liên tịch Công an - Ngoại giao số:
04/2005/TTLT-BCA-BNG ngày 28 tháng 11 năm 2005. Mỗi người kê khai 02 bản, kèm
theo 02 ảnh mới chụp, cỡ 4x6, mặt nhìn thẳng, đầu để trần. Trẻ em dưới 14 tuổi
đi cùng có thể khai chung vào đơn này, kèm 02 ảnh mới chụp, cỡ 3x4, mặt nhìn thẳng,
đầu để trần.
- (2), (3) Ghi theo hộ chiếu.
|
Lê Công Phụng (Đã ký) |
Nguyễn Văn Hưởng (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/11/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg | |
| 31/12/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg | |
| 26/06/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-BCA-BNG giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam Q Đ 875/TTg | |
| 26/06/2009 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 05/2009/TTLT-BCA-BNG hướng dẫn thủ tục giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
04.2005.TTLT.BCA.BNG.doc |