Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách
| Số hiệu | 04-TT/LB | Ngày ban hành | 30/03/1978 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 30/03/1978 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ly / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Lương thực | Tên/Chức vụ người ký | Đang cập nhật / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ TÀI CHÍNH-BỘ LƯƠNG THỰC Số: 04-TT/LB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 30 tháng 3 năm 1978 |
|---|
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách.
Thi hành Nghi quyết số 10-CP ngày 8/1/1978 của Hộ đồng Chính phủ về công tác giá cả trong tình hình mới. Liên bộ Tài chính - Lươngthực và thực phẩm quy định các nguyên tắc về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp giữa ngành Tài chính và ngành lương thực để nộp tiền vào ngân sách Nhà nước như sau:
1/ Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền mua, bán thóc thuế nông nghiệp:
- Thuế nông nghiệp thu những loại thóc đủ tiêu chuẩn tốt ở địa phương và đã phơi khô, quạt sạch. Trường hợp đặc biệt nơi nào được nộp thuế bằng thóc ướt sang khô mà phải tăng số lượng thóc ướt cho đủ mức thóc khô phải nộp thuế do Ty lương thực đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
Toàn bộ thóc thu thuế nông nghiệp do ngành lương thực tổ chức cân nhận của nhân dân để nhập kho lương thực Nhà nước. Khi cân nhập kho, thủ kho phải phát phiếu biên lai (5 bản) thủ kho lưu 1 bản, gửi Ty lương thực 1 bản, giao cho người nộp thuế 1 bản, Uỷ ban nhân dân xã một bản và phòng tài chính huyện 1 bản để theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thu nộp thuế và làm chứng từ thanh toán thuế. Ngoài cơ quan lương thực, tuyệt đối không một tổ chức hoạc cá nhân nào được thu nhận thóc và các loại lương thực nộp thuế nông nghiệp.
- Giá để thanh toán tiề thóc thuế nông nghiệp để ngành lương thực nộp tiền vào ngân sách Nhà nước là giá chỉ đaọ thu mua trong kế hoạch thóc tẻ tiêu chuẩn loại 1 ở từng vùng tại địa phương theo Nghị quyết số 10-CP ngày 8 tháng 1 năm 1978 của Hội đồng Chính phủ. Số thóc thu thuế nông nghiệp ở vùng nào sẽ thanh toán theo giá thóc tẻ tiêu chuẩn loại một ở vùng đó.
Thời điểm thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp theo giá mới được thực hiện thống nhất cùng thời điểm thi hành giá mới để thu mua thóc của nhân dân. Nơi nào đã thanh toán theo giá cũ thì nay phải thanh toán lại với ngân sách Nhà nước theo giá mới.
2/ Việc thu thuế nông nghiệp bằng những loại thóc đặc sản có giá cao hơn giá thóc tẻ tiêu chuẩn loại một:
Nếu nhân dân nộp thuế nông nghiệp bằng những loại thóc đặc sản (nếp cái, tám thơm, lúa dự, lúa giống. v.v. ) thì kho lương thực thu nhập đủ số lượng theo mức thuế đã giao cho từng đơn vị, đồng thời phải căn cứ theo giá thóc tẻ tiêu chuẩn loại một và giá thóc đặc sản nói trên mà trả lại số tiền do chênh lệch giá cho người nộp thuế (trả ngay cho các hộ nông dân bằng tiền mặt; trả cho các hợp tác xã bằng chuyển khoản qua Ngân hàng Nhà nước); khi ngành Lương thực thanh toán với ngân sách Nhà nước vẫn theo giá thóc tẻ tiêu chuẩn loại một trong kế hoạch ở từng vùng tại địa phương.
3/ Việc thu thuế nông nghiệp bằng nông sản khác và bằng tiền thay thóc:
Thuế nông nghiệp thu chủ yếu bằng thóc, riêng những hợp tác xã và hộ nông dân ở vùng sản xuất tập trung cây công nghiệp, cây thực phẩm thì được nộp một phần hoặc toàn bộ thuế nông nghiệp bằng nông sản khác hoặc bằng tiền thay thóc theo đúng điều 29 điều lệ thuế nông nghiệp.
-
-
Giá thóc để thu thuế nông nhiệp bằng tiền thay thóc là giá chỉ đạo thu mua thóc tẻ tiêu chuẩn loại một trong kế hoạch ở từng vùng tại địa phương (thu thuế nông nghiệp bằng tiền thay thóc ở vùng nào thì theo giá thóc tẻ tiêu chuẩn loại một ở vùng đó)
-
Khi các hợp tác xã và hộ nông dân nộp thuế nông nghiệp bằng các loại lương thực khác thì cửa hangf lương thực nhập kho, thu mua theo giá chỉ đạo đối với từng loại, chuyển tiền thu mua lương thực đó nộp vào ngân sách Nhà nước và cấp giấy biên lai (5 bản) như đã nói trong đieèu I Thông tư này, cơ quan Tài chính thanh toán với người nộp thuế này cũng giống như thanh toán với người nộp thuế nông nghiệp bằng tiền thay thóc.
-
4/ Trong thời gian thu thuế, cứ 5 ngày một lần Phòng Tài chính và Phòng lương thực huyện phải thanh toán tiền nộp thóc thuế noong nghiệp vào ngân sách Nhà nước, báo cáo về Ty Tài chính và Ty lương thực. Mỗi lần thanh toán, cá địa phương phía Bắc phải trích 13% số tiền, các địa phương phía Nam phải trích 10% số tiền để chuyển cho các ngân sách xã.
5/ Do việc điều chỉnh lại giá như trên, số thu của ngân sách các địa phương sẽ tăng lên, đồng thời số bù chênh lệch giá của ngành lương thực cũng tăng, Bộ Tài chính, Bộ Lương thực và các tỉnh, thành phố sẽ tính toán điều chỉnh lại số thu thuế nông nghiệp đã ghi vào ngân sách điaj phương và tiến hành cấp bù chênh lệch giá kịp thời cho ngành lương thực.
Nay bãi bỏ cá quy định của Liên Bộ Tài chính - Lương thực và thực phẩm trước đây trái với Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tài chính Thứ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Nguyễn Ly |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/03/1978 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách | |
| 30/03/1978 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 04-TT/LB Về việc thu thuế nông nghiệp và giá để thanh toán tiền thóc thuế nông nghiệp nộp vào ngân sách |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
04.TT.LB.doc |