Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân
| Số hiệu | 03/2015/TTLT-BCA-BTC | Ngày ban hành | 12/05/2015 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 26/06/2015 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Tên/Chức vụ người ký | Trần Đại Quang / Bộ trưởng - Đại tướng | |
| Cơ quan: | Tên/Chức vụ người ký | Đinh Tiến Dũng / Bộ trưởng | |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC được ban hành với mục tiêu điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, đặc biệt là những người tham gia kháng chiến chống Mỹ và có dưới 20 năm công tác trong ngành. Văn bản này hướng đến việc đảm bảo quyền lợi cho các đối tượng đã thôi việc, xuất ngũ và tham gia các nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Đối tượng áp dụng cụ thể được quy định tại Điều 2 của Thông tư.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 4 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng, quy định mức trợ cấp mới từ ngày 01/01/2015.
- Điều 4: Tổ chức thực hiện, nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
Điểm mới của Thông tư là việc điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo công thức cụ thể, nhằm tăng cường hỗ trợ cho các đối tượng đã phục vụ trong lực lượng Công an. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 6 năm 2015, và mức trợ cấp mới được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
|
BỘ CÔNG
AN - BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 03/2015/TTLT-BCA-BTC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2015 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CÔNG AN NHÂN DÂN THUỘC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2010/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2011/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc;
Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương và tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
2. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên lịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Điều 3. Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng
Kể từ ngày 01/01/2015, đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được Điều chỉnh mức hưởng trợ cấp hàng tháng theo công thức sau:
|
Mức hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 |
= |
Mức hưởng trợ cấp tháng 12/2014 |
x 1,08 |
Ví dụ 1: Đồng chí Nguyễn Văn A thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, có thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 18 năm 06 tháng với mức trợ cấp tháng 12/2014 là 1.474.951 đồng.
Từ ngày 01/01/2015, mức trợ cấp hàng tháng của đồng chí Nguyễn Văn A được Điều chỉnh như sau:
1.474.951 đồng x 1,08 = 1.592.947 đồng.
Ví dụ 2: Đồng chí Phạm Văn B thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, có thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 16 năm 10 tháng với mức trợ cấp tháng 12/2014 là 1.346.579 đồng.
Từ ngày 01/01/2015, mức trợ cấp hàng tháng của đồng chí Phạm Văn B được Điều chỉnh như sau:
1.346.579 đồng x 1,08 = 1.454.305 đồng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ và lệ phí chi trả theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Bộ Công an chủ trì phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này.
Thực hiện Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này đối với các trường hợp có Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành trở về sau.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện Điều chỉnh và chi trả trợ cấp hàng tháng đối với các trường hợp quy định tại Điều 2 Thông tư này đang hưởng trợ cấp hàng tháng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Ban hành kèm theo Thông tư này 04 mẫu gồm các số 01/QĐ-X33, 02/GT-X33, 03/QĐ-X33, 04/GT-X33.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 6 năm 2015.
Mức Điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối lượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Công an (qua Tổng cục Chính trị Công an nhân dân) để phối hợp với Bộ Tài chính giải quyết./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
BỘ
TRƯỞNG |
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các
Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống
tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Văn phòng Trung
ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch
nước;
- Văn phòng Chính
phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo, Website Chính
phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ Công an: Bộ trưởng, các Thứ
trưởng; Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh,
các đơn vị trực thuộc Bộ; Công an, Cảnh sát phòng cháy và
chữa cháy, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Sở Tài chính, Sở LĐTB&XH
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Lưu: VT (BCA, BTC).
Mẫu số 01/QĐ-X33*
|
TỔNG CỤC
CHÍNH TRỊ CAND |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /QĐ-X33 |
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH
Căn cứ Quyết định số 4734/QĐ-BCA ngày 24/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chính sách;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08/11/2010 của Bộ Công an. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số .../2015/TTLT-BCA-BTC, ngày ... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Xét đề nghị của Công an tỉnh…………………… tại công văn số………………. ngày .... tháng ….. năm …….. và hồ sơ của ông (bà)……………………….;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà)............................................................... Sinh ngày:.........................
Nơi cư trú:.................................................................................................................
Vào Công an nhân dân ngày……… tháng.... năm…………
Xuất ngũ, thôi việc ngày……. tháng…… năm………….
Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc:....................................................................
Đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc:.....................................................................................
Tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ là: ………năm…………tháng.
Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ kể từ ngày 01/05/2010 là:………….đồng.
(Bằng chữ:………………………………………)
Mẫu số 02/GT-X33*
|
TỔNG CỤC
CHÍNH TRỊ CAND |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /GT-X33 |
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm …….. |
GIẤY GIỚI THIỆU
Chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).
Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân giới thiệu
Ông (bà)........................................................................... Sinh ngày........................
Quê quán:................................................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................
Là đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương, có tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ:……….năm………..tháng, với mức trợ cấp kể từ ngày 01/05/2010 là:……………đồng.
(Bằng chữ:………………………………………)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2011 được Điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,137 =………………….đồng
(Bằng chữ:………………………………………)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được Điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,265 =………………….đồng
(Bằng chữ:………………………………………)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được Điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,096 =………………….đồng
(Bằng chữ:………………………………………)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được Điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,08 =………………….đồng
(Bằng chữ:………………………………………)
Mẫu số 03/QĐ-X33*
|
TỔNG CỤC
CHÍNH TRỊ CAND |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /QĐ-X33 |
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH
Căn cứ Quyết định số 4734/QĐ-BCA ngày 24/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chính sách;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Căn cứ Thông tư liên tịch số .../2015/TTLT-BCA-BTC, ngày .... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Xét đề nghị của Công an tỉnh (thành phố)…………………. tại công văn số……………. ngày……. tháng……. năm……….. và hồ sơ của ông (bà) ………………………………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà)............................................................... Sinh ngày:.......................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................
Vào Công an nhân dân ngày……… tháng.... năm…………
Xuất ngũ, thôi việc ngày……. tháng…… năm………….
Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc:..................................................................
Mẫu số 04/GT-X33*
|
TỔNG CỤC
CHÍNH TRỊ CAND |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /GT-X33 |
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm …….. |
GIẤY GIỚI THIỆU
Chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)………………….
Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân giới thiệu
Ông (bà)........................................................................... Sinh ngày........................
Quê quán:................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................
Được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, có tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ: ………..năm……….tháng, với mức trợ cấp kể từ ngày 01/01/2012 là: ……………..đồng.
(Bằng chữ:………………………………………)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được Điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,265 =………………….đồng
(Bằng chữ:………………………………………)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được Điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,096 =………………….đồng
(Bằng chữ:………………………………………)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được Điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,08 =………………….đồng
(Bằng chữ:………………………………………)
Nơi nhận trợ cấp:.................................................................................
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)……………………. tiếp nhận hồ sơ và chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng đối với ông (bà) có tên trên theo quy định.
Kèm theo gồm:
- Hồ sơ của ông (bà)................................................................
* Ban hành kèm theo TTLT số /2015/TTLT-BCA-BTC, ngày tháng năm 2015 của Bộ Công an và Bộ Tài chính
* Ban hành kèm theo TTLT số /2015/TTLT-BCA-BTC, ngày tháng năm 2015 của Bộ Công an và Bộ Tài chính
* Ban hành kèm theo TTLT số /2015/TTLT-BCA-BTC, ngày tháng năm 2015 của Bộ Công an và Bộ Tài chính
* Ban hành kèm theo TTLT số /2015/TTLT-BCA-BTC, ngày tháng năm 2015 của Bộ Công an và Bộ Tài chính
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 12/05/2015 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân | |
| 26/06/2015 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC điều chỉnh trợ cấp hàng tháng cán bộ chiến sỹ công an nhân dân |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
03.2015.TTLT.BCA.BTC.doc |