Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL
Số hiệu | 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 15/10/2014 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/12/2014 |
Nguồn thu thập | Công báo số 985+986 | Ngày đăng công báo | 15/11/2014 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Uỷ ban Dân tộc | Tên/Chức vụ người ký | Nông Quốc Tuấn / Thứ trưởng - Phó Chủ nhiệm |
Cơ quan: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thành Hưng / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 20/01/2020 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL được ban hành vào ngày 15 tháng 10 năm 2014, nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL. Mục tiêu chính của văn bản này là hướng dẫn thực hiện các quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, cũng như các vùng đặc biệt khó khăn trong giai đoạn 2012-2015.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về việc cấp phát ấn phẩm báo, tạp chí cho các đối tượng cụ thể như Ủy ban nhân dân xã, thôn bản, các đồn biên phòng, và các tổ chức xã hội khác tại các khu vực khó khăn. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các đơn vị hành chính và tổ chức xã hội hoạt động tại các vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Cấu trúc của Thông tư gồm hai điều chính. Điều 1 quy định các sửa đổi, bổ sung cụ thể về số lượng và loại ấn phẩm cấp phát cho từng đối tượng, trong đó có sự điều chỉnh về số lượng ấn phẩm cho các xã, thôn bản và các tổ chức khác. Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành của Thông tư, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2014 và quy định rằng chính sách cấp ấn phẩm sẽ được tính thụ hưởng từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Thông tư này cũng nhấn mạnh trách nhiệm của các đơn vị phát hành trong việc đảm bảo chất lượng và thời gian giao nhận ấn phẩm, đồng thời yêu cầu các đơn vị có thẩm quyền báo cáo về những vướng mắc trong quá trình thực hiện.
ỦY BAN DÂN TỘC
- BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG - BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2014 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC, BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG, BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2472/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1977/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 2472/QĐ-TTg);
Căn cứ Quyết định số 1977/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 2, Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1977/QĐ-TTg),
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2472/QĐ-TTg và Quyết định số 1977/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-UBDT-BTTT-VHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, như sau:
1. Điểm b Khoản 3 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung:
"Ủy ban nhân dân xã của 69 huyện nghèo; ủy ban nhân dân xã đặc biệt khó khăn, ủy ban nhân dân xã biên giới nằm ngoài 69 huyện nghèo, mỗi đơn vị được cấp 10 ấn phẩm, gồm: 01 tờ báo Dân tộc và Phát triển; 01 tờ báo Văn hóa; 01 tờ báo Tin tức; 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Báo Sức khỏe và Đời sống); 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Báo Khoa học và Đời sống); 01 tờ chuyên đề Dân tộc và Miền núi (Báo Công Thương); 01 tờ chuyên đề Dân tộc và Miền núi (Báo Lao động và Xã hội); 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Báo Tài nguyên và Môi trường); 01 tờ chuyên đề Dân tộc, miền núi (Báo Pháp luật Việt Nam); 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Tạp chí Thuế Nhà nước)/kỳ phát hành;"
2. Điểm a khoản 4 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung:
"Thôn bản của 69 huyện nghèo, mỗi đơn vị được cấp 05 ấn phẩm, gồm: 01 tờ báo Dân tộc và Phát triển; 01 tờ báo Văn hóa; 01 tờ báo Tin tức; 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Báo Sức khỏe và Đời sống); 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Báo Khoa học và Đời sống)/kỳ phát hành;"
3. Khoản 5 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung:
"Các đồn, trạm, đội công tác biên phòng, mỗi đơn vị được cấp 04 ấn phẩm, gồm: 01 tờ báo Dân tộc và Phát triển; 01 tờ phụ trương An ninh biên giới; 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Tạp chí Thuế Nhà nước); 01 cuốn Tạp chí Văn hóa các dân tộc (trừ trạm, đội công tác biên phòng)/kỳ phát hành."
4. Bổ sung Điểm e và Điểm g Khoản 7 Điều 3:
"e) Hội cựu chiến binh xã đặc biệt khó khăn, Chi hội cựu chiến binh thôn bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn, Chi hội cựu chiến binh thôn bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II, Hội cựu chiến binh xã biên giới, Hội cựu chiến binh của 69 huyện nghèo, mỗi đơn vị được cấp 01 bản tin Thông tin Cựu chiến binh/kỳ phát hành;
g) Huyện Đoàn, Đoàn xã, Trường phổ thông trung học thuộc 69 huyện nghèo; Trường phổ thông trung học Dân tộc nội trú; Đoàn xã đặc biệt khó khăn, Đoàn xã biên giới, hải đảo không thuộc 69 huyện nghèo, mỗi đơn vị được cấp 01 tờ báo Tiền phong/kỳ phát hành."
5. Khoản 9 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung:
"Người có uy tín vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, mỗi người được cấp 02 ấn phẩm, gồm: 01 Trang chuyên đề Dân tộc miền núi của Báo Nhân Dân; 01 tờ chuyên đề Đoàn kết và Phát triển trực thuộc Tạp chí Cộng sản/kỳ phát hành."
6. Bổ sung cụm từ "và Điều 1 Quyết định số 1977/QĐ-TTg" vào sau cụm từ "Điều 2 Quyết định số 2472/QĐ-TTg" tại Điều 3, cụm từ "và Quyết định số 1977/QĐ-TTg" vào sau cụm từ "Quyết định số 2472/QĐ-TTg" tại Điều 1; Khoản 3 của Điều 4; Điểm a Khoản 1 của Điều 5; Điểm c Khoản 1 của Điều 6; Điểm a Khoản 2 của Điều 7; Điểm a Khoản 2, các Điểm a và b Khoản 5, các Điểm a và c Khoản 6 của Điều 8.
7. Cụm từ "Công ty Phát hành báo chí Trung ương" tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi, thay thế bằng cụm từ "đơn vị phát hành".
8. Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung:
"Đơn vị phát hành bảo đảm:
a) Có năng lực, kinh nghiệm trong lĩnh vực phát hành báo, tạp chí trong phạm vi toàn quốc;
b) Có trách nhiệm chuyển phát nhanh các ấn phẩm báo, tạp chí đủ số lượng, tên loại ấn phẩm, kịp thời gian, đúng địa chỉ danh sách đối tượng thụ hưởng;
c) Mở sổ sách theo dõi thời gian giao nhận, ký nhận của các đối tượng được cấp ấn phẩm báo, tạp chí;
d) Tiếp nhận đầy đủ thông tin phản hồi của đối tượng thụ hưởng, kịp thời phản ánh cho cơ quan quản lý".
Điều 2. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
Chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn quy định tại Thông tư liên tịch này được tính thụ hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và lồng ghép, không trùng lặp với các chính sách khác có cùng nội dung, mục đích đang thực hiện trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị có văn bản báo cáo Ủy ban Dân tộc, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng: Chủ tịch nước, Quốc hội,
Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Các Ban Chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh;
- Công báo và Website: Chính phủ, UBDT, Bộ TTTT, Bộ VHTTDL;
- Vụ TT-UBDT (05 bản), Cục BC-BTTTT, Vụ VHDT-BVHTTDL, Vụ HCSN-BTC;
- Vụ Pháp chế: UBDT, BTTTT, BVHTTDL;
- Các cơ quan báo chí, phát hành thực hiện QĐ 2472/QĐ-TTg và Quyết định 1977/QĐ-TTg ;
- Lưu: VT (UBDT, BTTTT, BVHTTDL).
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/10/2014 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL | |
01/12/2014 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL | |
20/01/2020 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL sửa đổi 02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL | |
20/01/2020 | Bị bãi bỏ | Thông tư 02/2019/TT-UBDT bãi bỏ Thông tư của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
03.2014.TTLT.UBDT.BTTTT.BVHTTDL.doc | |
|
VanBanGoc_03.2014.TTLT.UBDT.BTTTT.BVHTTDL.pdf |