Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao
Số hiệu | 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT | Ngày ban hành | 27/01/2005 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 11/02/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 9, năm 2005 | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hóa - Thông tin | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Danh Thái / Đang cập nhật |
Cơ quan: | Uỷ ban Thể dục thể thao | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Quang Nghị / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Trung Ương | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Quyết định 01/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2013 | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2013 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT, được ban hành vào ngày 27 tháng 1 năm 2005, nhằm hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao tại Việt Nam. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho các hoạt động quảng cáo liên quan đến thể dục thể thao, đảm bảo tính hợp pháp và thống nhất trong việc thực hiện quảng cáo.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm quảng cáo thông qua hoạt động thể dục thể thao, quảng cáo tại các địa điểm diễn ra hoạt động thể dục thể thao, và quảng cáo về các sự kiện thể dục thể thao. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân thực hiện quảng cáo trong lĩnh vực này.
Thông tư được cấu trúc thành bốn mục chính:
- Mục 1: Quy định chung về hoạt động quảng cáo.
- Mục 2: Quy định cụ thể về các hình thức quảng cáo và yêu cầu xin phép.
- Mục 3: Tổ chức thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan quản lý.
- Mục 4: Điều khoản thi hành và hiệu lực của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định rõ ràng về các hành vi quảng cáo bị cấm và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quảng cáo. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của Thông tư này.
BỘ
VĂN HOÁ THÔNG TIN-UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT |
Hà Nội , ngày 27 tháng 1 năm 2005 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ VĂN HÓA THÔNG TIN UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO SỐ 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT NGÀY 27 THÁNG 01 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Pháp lệnh Quảng cáo
ngày 16 tháng 11 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Thể dục, Thể thao ngày 25 tháng 9 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa Thông
tin;
Căn cứ Nghị định số 22/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Thể dục thể
thao;
Liên Bộ Văn hóa Thông tin, Uỷ ban Thể dục Thể thao hướng dẫn về hoạt động
quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao để thi hành thống nhất như sau,
Mục 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao tại Việt Nam, bao gồm quảng cáo thông qua hoạt động thể dục thể thao, quảng cáo tại các địa điểm diễn ra hoạt động thể dục thể thao và quảng cáo về hoạt động thể dục thể thao.
a. Quảng cáo thông qua hoạt động thể dục thể thao là quảng cáo trên trang phục của vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài, ban tổ chức, người phục vụ và trên phương tiện, dụng cụ phục vụ cho hoạt động thể dục thể thao;
b. Quảng cáo tại địa điểm hoạt động thể dục thể thao là quảng cáo trong sân vận động, bể bơi, nhà thi đấu, trường bắn thể thao, đường đua và các địa điểm khác phục vụ cho hoạt động thể dục thể thao;
c. Quảng cáo về hoạt động thể dục thể thao là quảng cáo về các môn thể dục thể thao, giải thi đấu thể thao, biểu diễn thể dục thể thao và các sự kiện thể dục thể thao khác.
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao phải tuân thủ các quy định của Pháp lệnh Quảng cáo, Pháp lệnh thể dục, thể thao; các văn bản pháp luật có liên quan và những quy định tại Thông tư liên tịch này.
3. Các hành vi quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao bị cấm:
a. Quảng cáo dùng hình ảnh vận động viên trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b. Quảng cáo các môn thể thao bị cấm;
c. Quảng cáo các phương pháp huấn luyện bị cấm;
d. Quảng cáo trên trang phục thi đấu của đội tuyển thể thao quốc gia khi tham gia giải thể thao quốc tế chính thức, trừ việc thể hiện lô gô, nhãn hiệu của nhà sản xuất trang phục đó;
đ. Quảng cáo trong khu vực thi đấu biểu diễn che khuất quốc kỳ, quốc huy, ảnh lãnh tụ hoặc các bảng hướng dẫn chuyên môn;
e. Quảng cáo che khuất tầm nhìn của khán giả, quảng cáo làm ảnh hưởng đến hoạt động tập luyện, thi đấu, biểu diễn của vận động viên; ảnh hưởng đến việc chỉ đạo của huấn luyện viên hoặc việc thực hiện nhiệm vụ của ban tổ chức, trọng tài, nhân viên hướng dẫn, y tế, người phục vụ;
g. Quảng cáo không đúng nội dung, thời gian, địa điểm thi đấu, biểu diễn đã đăng ký hoặc cho phép;
h. Quảng cáo trái luật, điều lệ thi đấu của từng môn thể thao.
Mục 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Quảng cáo thông qua hoạt động thể dục thể thao không phải xin phép thực hiện quảng cáo nhưng đơn vị thực hiện quảng cáo phải chịu trách nhiệm về nội dung, hình thức quảng cáo và phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quảng cáo.
2. Quảng cáo tại địa điểm hoạt động thể dục thể thao hoặc quảng cáo về hoạt động thể dục thể thao trên bảng, biển, pa-nô, băng rôn, màn hình, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động khác phải xin Giấy phép thực hiện quảng cáo tại Sở Văn hóa Thông tin nơi thực hiện quảng cáo.
Bảng, biển, pa-nô, băng-rôn quảng cáo gắn trên các phương tiện của Ban tổ chức đi cùng đoàn đua xe đạp, điều kinh, môtô, ô tô chỉ phải xin phép thực hiện quảng cáo tại Sở Văn hóa Thông tin nơi xuất phát đầu tiên.
3. Quảng cáo trên các ấn phẩm phục vụ cho hoạt động thể dục thể thao (vé, giấy mời và các ấn phẩm khác) không phải xin Giấy phép thực hiện quảng cáo. Người thực hiện quảng cáo phải chịu trách nhiệm về nội dung và hình thức quảng cáo trên các ấn phẩm đó.
4. Hồ sơ, thủ tục xin giấy phép thực hiện quảng cáo thực hiện theo quy định tại Mục III Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP .
Đối với quảng cáo về thi đấu, biểu diễn thể dục thể thao, còn phải kèm theo Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức thi đấu, biểu diễn.
Mục 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Văn hóa Thông tin, Uỷ ban Thể dục thể thao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp thực hiện quản lý Nhà nước về quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao.
2. Thanh tra thể dục thể thao và Thanh tra văn hóa thông tin trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm độc lập hoặc phối hợp tổ chức kiểm tra, thanh tra về quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao, xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Thông tư này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Mục 4:
. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các quy định trước đây của Bộ Văn hóa Thông tin và Uỷ ban Thể dục Thể thao hướng dẫn về quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao trái với Thông tư liên tịch này đều bãi bỏ.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Văn hóa Thông tin và Uỷ ban Thể dục thể thao để nghiên cứu giải quyết.
Phạm Quang Nghị (Đã ký) |
Nguyễn Danh Thái (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh thể dục, thể thao 2000 28/2000/PL-UBTVQH10] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 63/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Văn hoá - Thông tin
Nghị định 24/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Quảng cáo
Nghị định 22/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban thể dục thể thao
Pháp lệnh Quảng cáo 2001 39/2001/PL-UBTVQH10
Pháp lệnh thể dục, thể thao 2000 28/2000/PL-UBTVQH10]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao]"
Nghị định 63/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Văn hoá - Thông tin
Nghị định 24/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Quảng cáo
Nghị định 22/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban thể dục thể thao
Pháp lệnh Quảng cáo 2001 39/2001/PL-UBTVQH10
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/01/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao | |
11/02/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao | |
01/01/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 03/2005/TTLT-BVHTT-UBTDTT hướng dẫn hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
03.2005.TTLT.BVHTT.UBTDTT.doc |