Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ
| Số hiệu | 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT | Ngày ban hành | 09/07/2013 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/09/2013 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 481+482, năm 2014 | Ngày đăng công báo | 15/08/2013 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tiến Dĩnh / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Minh Huân / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Minh / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Xuyên / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT được ban hành nhằm hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ và mức hỗ trợ cho những người tham gia hoạt động chữ thập đỏ tại Việt Nam bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo quyền lợi cho những người tham gia hoạt động nhân đạo, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc cứu chữa và phục hồi sức khỏe cho họ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho công dân Việt Nam và người nước ngoài đang tham gia hoạt động chữ thập đỏ, ngoại trừ những trường hợp tai nạn lao động đã được bồi thường theo quy định của Bộ luật Lao động. Thông tư quy định rõ các đối tượng áp dụng và các thuật ngữ liên quan đến hoạt động chữ thập đỏ.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm 6 điều, nổi bật với các nội dung như hỗ trợ chi phí y tế, hỗ trợ thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút trong thời gian cứu chữa, và quy định về hồ sơ, thủ tục hỗ trợ. Các điểm mới trong Thông tư này là việc quy định cụ thể về mức hỗ trợ và cách tính toán thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút của người bị tai nạn.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2013. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thể phản ánh về Bộ Nội vụ để được giải quyết. Thông tư này thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với những người tham gia hoạt động nhân đạo và góp phần nâng cao trách nhiệm xã hội trong lĩnh vực này.
|
BỘ NỘI VỤ-BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH, THỦ TỤC, HỒ SƠ, MỨC HỖ TRỢ NGƯỜI ĐANG TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG CHỮ THẬP ĐỎ BỊ TAI NẠN DẪN ĐẾN THIỆT HẠI VỀ SỨC KHỎE
Căn cứ Nghị định số 03/2011/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hoạt động chữ thập đỏ;
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu, tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức hỗ trợ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 03/2011/NĐ-CP,
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với công dân Việt Nam, người nước ngoài đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ tại Việt Nam bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe.
2. Thông tư này không áp dụng đối với trường hợp được xác định là tai nạn lao động, được chủ sử dụng lao động trợ cấp, bồi thường theo quy định tại Điều 145 của Bộ luật Lao động.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ là công dân Việt Nam, người nước ngoài được Hội Chữ thập đỏ Việt Nam hoặc Hội Chữ thập đỏ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn tham gia các hoạt động chữ thập đỏ tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 03/2011/NĐ-CP.
2. Tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ.
Điều 3. Hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với người bị tai nạn
1. Đối với người bị tai nạn có tham gia bảo hiểm y tế thì việc thanh toán chi phí y tế cho cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với người bị tai nạn được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
2. Đối với người bị tai nạn không tham gia bảo hiểm y tế được ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút bằng mức hưởng chi phí khám bệnh, chữa bệnh của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế.
Điều 4. Hỗ trợ thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút đối với người bị tai nạn trong thời gian cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút
1. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút
a) Thu nhập thực tế bị mất là thu nhập của người bị tai nạn bị mất trong thời gian cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút.
Ví dụ: Trước khi bị tai nạn, ông Nguyễn Văn A có thu nhập thực tế trung bình hàng tháng 3.000.000 đồng (ba triệu đồng), trong thời gian cứu chữa, phục hồi sức khỏe không có khoản thu nhập này; trường hợp này, thu nhập bị mất của ông Nguyễn Văn A trong 01 (một) tháng là 3.000.000 đồng (ba triệu đồng).
b) Thu nhập thực tế bị giảm sút là thu nhập của người bị tai nạn bị giảm sút trong thời gian cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút.
Ví dụ: Trước khi bị tai nạn, bà Trần Thị B có thu nhập thực tế trung bình hàng tháng 3.000.000 đồng (ba triệu đồng), trong thời gian cứu chữa, phục hồi sức khỏe được cơ quan trả 50% (năm mươi phần trăm) tiền lương là 1.500.000 đồng (một triệu năm trăm nghìn đồng); trong trường hợp này, thu nhập thực tế bị giảm sút của bà Trần Thị B trong 01 (một) tháng là 1.500.000 đồng (một triệu năm trăm nghìn đồng).
2. Mức hỗ trợ thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút:
a) Nếu người bị tai nạn có tham gia bảo hiểm xã hội thì mức hỗ trợ tính theo mức lương, tiền công đang tham gia đóng bảo hiểm xã hội và thu nhập thực tế ổn định khác được cơ quan chi trả xác nhận (nếu có) của tháng liền kề chia theo ngày (số ngày trong tháng tính theo hợp đồng tham gia bảo hiểm xã hội) trước khi bị tai nạn nhân với thời gian (số ngày) cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút;
b) Nếu người bị tai nạn có thu nhập xác định được nhưng không tham gia bảo hiểm xã hội, thì mức hỗ trợ tính theo thu nhập bình quân hàng tháng của 03 (ba) tháng liền kề (nếu chưa đủ 03 tháng thì tính bình quân của các tháng thực tế) trước khi bị tai nạn chia theo ngày (số ngày trong tháng là 26 ngày) nhân với thời gian (số ngày) cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút;
c) Nếu người bị tai nạn không xác định được thu nhập hoặc thu nhập không ổn định, thì áp dụng mức thu nhập trung bình của lao động cùng loại. Trường hợp không tính được mức thu nhập trung bình của lao động cùng loại thì áp dụng cách tính theo thu nhập bình quân hàng tháng của người làm công ăn lương chia theo khu vực thành thị, nông thôn, loại hình kinh tế ngoài nhà nước (nguồn số liệu kết quả khảo sát mức sống dân cư của Tổng cục Thống kê, trường hợp tại thời điểm xảy ra tai nạn mà chưa có số liệu kết quả khảo sát của năm thì lấy số liệu của năm gần nhất) chia theo ngày (số ngày trong tháng là 26 ngày) nhân với thời gian (số ngày) cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút;
d) Trường hợp người bị tai nạn là người nước ngoài có thu nhập từ các nguồn ngoài lãnh thổ Việt Nam thì áp dụng quy định tại Điểm c Khoản này.
3. Mức hỗ trợ 01 (một) lần bằng mức thu nhập bị mất hoặc giảm sút nhưng tối đa không quá 30 (ba mươi) lần mức thu nhập thực tế bị mất của người bị tai nạn theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 5. Hồ sơ, thủ tục hỗ trợ chi phí y tế và thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút, nguồn kinh phí
1. Hồ sơ do Hội Chữ thập đỏ lập, gồm:
a) Công văn đề nghị thẩm định của Hội Chữ thập đỏ (bản chính);
b) Biên bản xác nhận tình trạng của người bị tai nạn do Hội Chữ thập đỏ lập có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn hoặc cơ quan công an nơi xảy ra tai nạn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực nếu gửi qua đường bưu điện, bản phô tô và bản chính để đối chiếu nếu gửi trực tiếp);
c) Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả với người lao động tham gia bảo hiểm y tế (bản chính hoặc bản sao có chứng thực nếu gửi qua đường bưu điện, bản phô tô và bản chính để đối chiếu nếu gửi trực tiếp);
d) Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập thực tế theo tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác nhận của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút (bản chính hoặc bản sao có chứng thực nếu gửi qua đường bưu điện, bản phô tô và bản chính để đối chiếu nếu gửi trực tiếp), gồm: Hợp đồng lao động, quyết định nâng lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có thu nhập thực tế của người bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập thực tế hợp pháp khác (nếu có).
2. Thủ tục:
a) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày người bị tai nạn đã được cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút; Hội Chữ thập đỏ quản lý người bị tai nạn lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cùng địa bàn để thẩm định;
b) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội, cơ quan có liên quan thẩm định và có văn bản trả lời Hội Chữ thập đỏ;
c) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Chữ thập đỏ xem xét, chi trả chi phí. Trường hợp không đồng ý, có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
3. Kinh phí hỗ trợ chi phí y tế quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này và hỗ trợ thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút đối với người bị tai nạn quy định tại Điều 4 Thông tư này do ngân sách nhà nước bảo đảm cho Hội Chữ thập đỏ theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Hội Chữ thập đỏ thực hiện việc quản lý, chi trả và thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2013. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nội vụ để Bộ Nội vụ phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Y tế nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Nơi nhận: |
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 61/2012/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức
Nghị định 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức
Nghị định 106/2012/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Lao động
Nghị định 03/2011/NĐ-CP hướng dẫn biện pháp thi hành Luật Hoạt động chữ thập đỏ mới nhất
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 09/07/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ | |
| 01/09/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT hỗ trợ người tham gia hội chữ thập đỏ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
02.2013.TTLT.BNV.BLDTBXH.BTC.BYT.doc | |
|
|
VanBanGoc_02.2013.TTLT.BNV.BLĐTBXH.BTC.BYT.pdf |