Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập
Số hiệu | 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC | Ngày ban hành | 04/02/2013 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 25/03/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 129 + 130/2013 | Ngày đăng công báo | 28/02/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Doãn Mậu Diệp / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Nghĩa Mai / Phó Viện trưởng thường trực |
Cơ quan: | Toà án nhân dân tối cao | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Quang Phương / Phó Chánh án thường trực |
Cơ quan: | Bộ Công an | Tên/Chức vụ người ký | Thượng tướng Đặng Văn Hiếu / Thứ trưởng thường trực |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC được ban hành nhằm hướng dẫn việc thu thập, quản lý, cung cấp và sử dụng số liệu về người chưa thành niên vi phạm pháp luật. Mục tiêu chính của văn bản này là xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác phòng ngừa, xử lý và giáo dục đối tượng này, từ đó giúp họ tái hòa nhập cộng đồng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các số liệu thống kê về người chưa thành niên vi phạm pháp luật, cụ thể là những người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, đưa vào trường giáo dưỡng, hoặc bị xử lý hình sự. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, đơn vị thuộc ngành Công an, Kiểm sát, Tòa án, Lao động - Thương binh và Xã hội, cùng các tổ chức, cá nhân liên quan.
Văn bản được cấu trúc thành ba chương chính. Chương 1 quy định chung về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, mục đích và nguyên tắc thu thập số liệu. Chương 2 tập trung vào trách nhiệm và chế độ thu thập, quản lý, cung cấp và sử dụng số liệu. Chương 3 quy định các điều khoản thi hành, trong đó nêu rõ hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 03 năm 2013.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan trong việc thu thập và quản lý số liệu, cũng như chế độ thống kê định kỳ. Thông tư cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo đảm tính chính xác và bảo mật thông tin trong quá trình thu thập số liệu.
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ CÔNG AN - VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỐI CAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2013/TTLT/BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VIỆC THU THẬP, QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG SỐ LIỆU VỀ NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN VI PHẠM PHÁP LUẬT
Để phục vụ công tác phòng ngừa, xử lý, giáo dục người chưa thành niên vi phạm pháp luật, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Công an, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn việc thu thập, quản lý, cung cấp và sử dụng số liệu về người chưa thành niên vi phạm pháp luật.
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn việc thu thập, quản lý, cung cấp và sử dụng số liệu thống kê về người chưa thành niên vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; bị xử lý hình sự; tái hòa nhập cộng đồng sau khi chấp hành xong hình phạt tù có thời hạn hoặc biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo dưỡng (gọi chung là số liệu về người chưa thành niên vi phạm pháp luật).
2. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục Hệ thống chỉ tiêu thống kê số liệu về người chưa thành niên vi phạm pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc ngành Công an, Kiểm sát, Tòa án, Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu thập, quản lý, cung cấp và sử dụng số liệu về người chưa thành niên vi phạm pháp luật.
Điều 3. Mục đích, yêu cầu thu thập, quản lý, cung cấp và sử dụng số liệu về người chưa thành niên vi phạm pháp luật
1. Từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu về người chưa thành niên vi phạm pháp luật phục vụ công tác nghiên cứu, tham mưu, hoạch định chính sách, nhằm hạn chế tình trạng người chưa thành niên vi phạm pháp luật, giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm và trở thành công dân có ích cho xã hội.
2. Thu thập đầy đủ, kịp thời và chính xác số liệu về người chưa thành niên vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; bị xử lý hình sự; tái hòa nhập cộng đồng sau khi chấp hành xong hình phạt tù có thời hạn hoặc biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo dưỡng.
Điều 4. Nguyên tắc thu thập, quản lý, cung cấp và sử dụng số liệu về người chưa thành niên vi phạm pháp luật
1. Bảo đảm tính trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời.
2. Bảo đảm tính thống nhất về chỉ tiêu, biểu mẫu, phương pháp tính, bảng phân loại, đơn vị tính, thời hạn và kỳ hạn thống kê.
3. Không trùng lặp, chồng chéo các số liệu, báo cáo thống kê số liệu về người chưa thành niên vi phạm pháp luật.
4. Tuân thủ quy định của pháp luật, bảo đảm bí mật nhà nước.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện việc thu thập, quản lý, cung cấp và sử dụng số liệu về người chưa thành niên vi phạm pháp luật được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các bộ, ngành theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH & ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của liên Bộ Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Chương 2.
THU THẬP, QUẢN LÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG SỐ LIỆU VỀ NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN VI PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 6. Trách nhiệm thu thập, quản lý, cung cấp và sử dụng số liệu về người chưa thành niên vi phạm pháp luật
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao căn cứ vào Phụ lục Hệ thống chỉ tiêu thống kê số liệu về người chưa thành niên vi phạm pháp luật ban hành kèm theo Thông tư này tổ chức thực hiện việc thu thập số liệu về người chưa thành niên vi phạm pháp luật và cung cấp số liệu vào hệ thống cơ sở dữ liệu chung do Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quản lý.
Điều 7. Chế độ thu thập, cung cấp và quản lý số liệu người chưa thành niên vi phạm pháp luật
1. Việc thu thập số liệu về người chưa thành niên vi phạm pháp luật được thực hiện theo hai kỳ thống kê như sau:
a) Kỳ sáu tháng (từ 01 tháng 01 đến hết 30 tháng 6);
b) Kỳ một năm (từ 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12).
2. Chậm nhất là sau 30 ngày khi kết thúc kỳ thống kê, Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao có trách nhiệm cung cấp số liệu về người chưa thành niên vi phạm pháp luật cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp.
3. Số liệu người chưa thành niên vi phạm pháp luật do ngành nào thu thập, thì ngành đó có trách nhiệm quản lý. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm quản lý số liệu chung của hệ thống và là cơ quan đầu mối cung cấp số liệu của hệ thống cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 03 năm 2013. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao để có hướng dẫn kịp thời.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình, Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này./.
KT. VIỆN TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. CHÁNH ÁN |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
PHỤ LỤC
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ NGƯỜI CHƯA
THÀNH NIÊN VI PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:
02/2013/TTLT/BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 04 tháng 02 năm 2013)
STT |
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ |
ĐƠN VỊ |
KHÁI NIỆM/ĐỊNH NGHĨA |
PHÂN TỔ/NHÓM |
CƠ QUAN CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH |
GHI CHÚ |
Thống kê chung về người chưa thành niên (NCTN) vi phạm pháp luật |
||||||
1. |
NCTN bị khởi tố hình sự |
Người |
Số NCTN phạm tội đã bị khởi tố bị can và quyết định khởi tố đã được Viện kiểm sát phê chuẩn |
Giới tính, nhóm tuổi[1], nhóm dân tộc[2], tỉnh/thành phố, tội danh theo Chương của Bộ luật Hình sự, trình độ văn hóa[3] |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
2. |
NCTN bị truy tố |
Người |
Số NCTN phạm tội đã bị Viện Kiểm sát ra quyết định truy tố |
Giới tính, nhóm tuổi, nhóm dân tộc, tỉnh/thành phố, tội danh theo Chương của Bộ luật Hình sự, trình độ văn hóa |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
3. |
NCTN bị xét xử sơ thẩm |
Người |
Số NCTN phạm tội đã bị xét xử sơ thẩm |
Giới tính, nhóm tuổi, nhóm dân tộc, tội danh theo Chương của Bộ luật Hình sự, tỉnh/thành phố |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
Miễn truy cứu trách nhiệm hình sự đối với NCTN vi phạm pháp luật để giao cho gia đình, tổ chức giám sát giáo dục |
||||||
4. |
Bị can là NCTN được cơ quan điều tra ra quyết định miễn truy cứu trách nhiệm hình sự |
Người |
Số bị can là NCTN được cơ quan điều tra ra quyết định đình chỉ điều tra và miễn truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 69 BLHS và Điều 164 BLTTHS để giao cho gia đình, tổ chức giám sát, giáo dục |
Tỉnh/thành phố |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
|
5. |
Bị can là NCTN được Viện Kiểm sát miễn truy cứu trách nhiệm hình sự |
Người |
Số bị can chưa thành niên được Viện Kiểm sát ra quyết định đình chỉ vụ án và miễn truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 69 BLHS và Điều 169 BLTTHS để giao cho gia đình, tổ chức giám sát, giáo dục |
Tỉnh/thành phố |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
6. |
NCTN được Tòa án miễn trách nhiệm hình sự |
Người |
Số bị cáo là NCTN được Tòa án tuyên miễn trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 69 BLHS |
Tỉnh/thành phố |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
7. |
NCTN được Tòa án ra quyết định đình chỉ vụ án do Viện Kiểm sát rút quyết định truy tố vì có căn cứ được miễn trách nhiệm hình sự |
Người |
Số bị cáo là NCTN đuợc Tòa án ra quyết định đình chỉ vụ án do Viện Kiểm sát rút quyết định truy tố trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 69 BLHS |
Tỉnh/thành phố |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
Tạm giữ, Tạm giam |
||||||
8. |
NCTN bị tạm giam trong giai đoạn điều tra |
Người |
Số NCTN vi phạm pháp luật bị cơ quan điều tra tạm giam trong giai đoạn điều tra |
Tỉnh/thành phố |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
9. |
NCTN bị tạm giam trong giai đoạn truy tố |
Người |
Số NCTN vi phạm pháp luật bị Viện kiểm sát tạm giam trong giai đoạn truy tố |
Tỉnh/thành phố |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
10. |
NCTN bị tạm giam trong giai đoạn xét xử sơ thẩm |
Người |
Số NCTN vi phạm pháp luật bị Tòa án tạm giam trong giai đoạn xét xử sơ thẩm |
Tỉnh/thành phố |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
Nhân thân của người chưa thành niên phạm tội |
||||||
11. |
NCTN tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm |
Người |
Số bị cáo là NCTN bị Tòa án cấp sơ thẩm xác định thuộc trường hợp tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm |
Giới tính, tỉnh/thành phố |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
12. |
NCTN phạm tội cùng đồng phạm là người đã thành niên |
Người |
Những NCTN cùng thực hiện tội phạm với người đã thành niên |
Tỉnh/thành phố |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
Áp dụng chế tài |
||||||
13. |
NCTN bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng |
Người |
Tổng số NCTN vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. |
Giới tính, nhóm dân tộc, tỉnh/thành phố, hành vi vi phạm, trình độ văn hóa, thời hạn áp dụng. |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
14. |
NCTN bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
Người |
Số NCTN bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
Giới tính, nhóm dân tộc, tỉnh/thành phố, hành vi vi phạm, trình độ văn hóa |
Bộ Công an |
|
15. |
Bị cáo là NCTN bị áp dụng biện pháp tư pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc một trong các hình phạt: cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ |
Người |
Số bị cáo là NCTN bị Tòa án sơ thẩm quyết định áp dụng biện pháp tư pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc một trong các hình phạt: cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ |
Tỉnh/thành phố |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
16. |
Bị cáo là NCTN bị áp dụng biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo dưỡng |
Người |
Số bị cáo là NCTN bị Tòa án sơ thẩm quyết định áp dụng biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo dưỡng |
Tỉnh/thành phố |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
17. |
Bị cáo là NCTN bị kết án tù có thời hạn nhưng được hưởng án treo |
Người |
Số bị cáo là NCTN bị kết án tù có thời hạn nhưng được hưởng án treo |
Tỉnh/thành phố |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
18. |
Bị cáo là NCTN bị kết án tù có thời hạn |
Người |
Số bị cáo là NCTN bị kết án tù có thời hạn, không kể những người đuợc hưởng án treo |
Tỉnh/thành phố |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
19. |
Bị cáo là NCTN được tuyên là không có tội |
Người |
Số bị cáo là NCTN được tuyên là không có tội |
Tỉnh/thành phố |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
Tái hòa nhập cộng đồng |
||||||
20. |
NCTN vi phạm pháp luật trở về cộng đồng sau khi chấp hành xong hình phạt tù có thời hạn hoặc biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo dưỡng |
Nguời |
Tổng số NCTN vi phạm pháp luật trở về địa phương sau khi chấp hành xong hình phạt tù có thời hạn hoặc biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo dưỡng |
Giới tính, nhóm tuổi, nhóm dân tộc, tỉnh/thành phố, trình độ văn hóa, hoàn cảnh gia đình |
Bộ Công an |
|
21. |
NCTN vi phạm pháp luật tái hòa nhập cộng đồng sau khi chấp hành xong hình phạt tù có thời hạn hoặc biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo dưỡng |
Người |
Tổng số NCTN vi phạm pháp luật sau khi chấp hành xong hình phạt tù có thời hạn hoặc biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo dưỡng trở về địa phương được tiếp tục (hoặc không tiếp tục) học văn hóa hoặc học nghề, tạo việc làm nhằm phòng ngừa tái vi phạm pháp luật |
Giới tính, nhóm tuổi, nhóm dân tộc, tỉnh/thành phố, trình độ văn hóa, hoàn cảnh gia đình |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
[1] Người chưa thành niên vi phạm pháp luật bị xử lý vi phạm hành chính: NCTN từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi; NCTN từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
Người chưa thành niên vi phạm pháp luật hình sự: NCTN bị khởi tố hình sự
[2] Nhóm dân tộc gồm: dân tộc Kinh và dân tộc thiểu số
[3] Trình độ văn hóa gồm: Mù chữ; Tiểu học; Trung học cơ sở; Trung học phổ thông
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thể dục thể thao mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Thể dục, thể thao 2006
Luật Dạy nghề 2006
Nghị định 70/2009/NĐ-CP trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề
Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thể dục thể thao mới nhất]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Thể dục, thể thao 2006
Luật Dạy nghề 2006
Nghị định 70/2009/NĐ-CP trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề
Nghị định 106/2012/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Lao động
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/02/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập | |
25/03/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BLĐTBXH-BCA-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thu thập |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
02.2013.TTLT.BLDTBXH.BCA.VKSNDTC.TANDTC.doc | |
|
VanBanGoc_02.2013.TTLT.BLĐTBXH.BCA.VKSNDTC.TANDTC.pdf |