Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch
Số hiệu | 02/2011/TTLT-BNV-BTP | Ngày ban hành | 15/04/2011 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/06/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 237+238, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 03/05/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Duy Thăng / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đức Chính / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP được ban hành nhằm hướng dẫn việc chuyển xếp ngạch và xếp lương cho công chức ngạch chấp hành viên thi hành án dân sự. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một quy trình rõ ràng và thống nhất cho việc chuyển đổi giữa các ngạch chấp hành viên sơ cấp, trung cấp và cao cấp trong các cơ quan thi hành án dân sự.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm công chức đang giữ ngạch chấp hành viên cấp tỉnh và cấp huyện. Đối tượng áp dụng là những công chức trực tiếp làm công tác thi hành án dân sự tại các cơ quan này.
Cấu trúc của Thông tư gồm 7 điều, nổi bật với các nội dung như:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Nguyên tắc chuyển xếp ngạch.
- Điều 4: Cách chuyển xếp từ ngạch chấp hành viên hiện giữ sang ngạch mới.
- Điều 5: Cách xếp lương.
- Điều 6: Tổ chức thực hiện.
- Điều 7: Hiệu lực thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định chi tiết về cách thức chuyển xếp ngạch và xếp lương, đảm bảo công chức được chuyển xếp phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn nghiệp vụ. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2011, và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị có thể phản ánh về Bộ Nội vụ để được giải quyết.
BỘ
NỘI VỤ-BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2011/TTLT-BNV-BTP |
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2011 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VIỆC CHUYỂN XẾP NGẠCH VÀ XẾP LƯƠNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC NGẠCH CHẤP HÀNH VIÊN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính
phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan
quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công
tác thi hành án dân sự (sau đây viết tắt là Nghị định số 74/2009/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22
tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BNV ngày 28
tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn nghiệp vụ
các ngạch công chức chấp hành viên và thư ký thi hành án dân sự (sau đây viết tắt
là Thông tư số 10/2010/TT-BNV);
Bộ Nội vụ và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc chuyển xếp ngạch và xếp lương đối với
công chức vào các ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp và Chấp
hành viên cao cấp trong các cơ quan thi hành án dân sự như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư liên tịch này hướng dẫn việc chuyển xếp ngạch và xếp lương đối với công chức hiện giữ ngạch Chấp hành viên cấp tỉnh, Chấp hành viên cấp huyện vào các ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp và Chấp hành viên cao cấp quy định tại Thông tư số 10/2010/TT-BNV.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư liên tịch này áp dụng với công chức trực tiếp làm công tác thi hành án dân sự trong các cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh và cấp huyện.
Điều 3. Nguyên tắc chuyển xếp ngạch
1. Việc chuyển xếp ngạch phải căn cứ vào chức trách, vị trí công tác, chuyên môn, nghiệp vụ được giao của công chức.
2. Công chức được chuyển xếp ngạch phải bảo đảm đủ tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch chấp hành viên thi hành án dân sự quy định tại Thông tư số 10/2010/TT-BNV.
3. Khi chuyển xếp ngạch từ ngạch chấp hành viên hiện giữ sang các ngạch chấp hành viên mới không được kết hợp nâng bậc lương.
Điều 4. Cách chuyển xếp từ ngạch chấp hành viên hiện giữ sang ngạch chấp hành viên mới
1. Chuyển xếp vào ngạch Chấp hành viên cao cấp (mã số ngạch 03.299) đối với các trường hợp sau:
Công chức hiện giữ ngạch Chấp hành viên cấp tỉnh (mã số ngạch 03.017), có đủ điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch Chấp hành viên cao cấp quy định tại Thông tư số 10/2010/TT-BNV và đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 5 Điều 52 Nghị định số 74/2009/NĐ-CP.
2. Chuyển xếp vào ngạch Chấp hành viên trung cấp (mã số ngạch 03.300) đối với các trường hợp sau:
a) Công chức hiện giữ ngạch Chấp hành viên cấp tỉnh (mã số ngạch 03.017), có đủ điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch Chấp hành viên trung cấp quy định tại Thông tư số 10/2010/TT-BNV;
b) Công chức đã giữ ngạch Chấp hành viên cấp tỉnh (mã số ngạch 03.017) nhưng do yêu cầu nhiệm vụ được điều động, bổ nhiệm ngạch Chấp hành viên cấp huyện (mã số ngạch 03.018) và có đủ điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch Chấp hành viên trung cấp quy định tại Thông tư số 10/2010/TT-BNV;
c) Công chức hiện giữ ngạch Chấp hành viên cấp huyện (mã số ngạch 03.018), có đủ điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch Chấp hành viên trung cấp quy định tại Thông tư số 10/2010/TT-BNV và đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 4 Điều 52 Nghị định số 74/2009/NĐ-CP.
3. Chuyển xếp vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp (mã số ngạch 03.301) đối với công chức hiện giữ ngạch Chấp hành viên cấp huyện (mã số ngạch 03.018), không có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn để được chuyển xếp ngạch theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 5. Cách xếp lương
Việc xếp lương đối với công chức vào các ngạch chấp hành viên thi hành án dân sự theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Người đứng đầu cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh thực hiện việc tổng hợp, kiểm tra, rà soát lại các vị trí công tác của chấp hành viên thuộc thẩm quyền quản lý và lập phương án chuyển xếp vào các ngạch chấp hành viên thi hành án dân sự trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Bộ Tư pháp phê duyệt phương án chuyển xếp vào các ngạch chấp hành viên với các trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.
Đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 và Điểm c Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này Bộ Tư pháp phê duyệt phương án chuyển xếp vào các ngạch chấp hành viên sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ.
3. Bộ Tư pháp sau khi thực hiện việc chuyển xếp ngạch đối với công chức vào các ngạch chấp hành viên thi hành án dân sự có báo cáo tổng hợp gửi Bộ Nội vụ để theo dõi. Riêng đối với các trường hợp đề nghị chuyển xếp vào ngạch Chấp hành viên cao cấp, Bộ Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ Nội vụ bổ nhiệm ngạch và xếp lương. Việc bổ nhiệm chức danh Chấp hành viên cao cấp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ảnh về Bộ Nội vụ để thống nhất với Bộ Tư pháp xem xét, giải quyết.
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
Nơi nhận: |
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 74/2009/NĐ-CP Cơ quan quản lý Công chức thi hành án dân sự hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự
Nghị định 24/2010/NĐ-CP tuyển dụng, sử dụng quản lý công chức
Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP
Thông tư 10/2010/TT-BNV mã số tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức
Nghị định 48/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nội vụ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 93/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Nghị định 74/2009/NĐ-CP Cơ quan quản lý Công chức thi hành án dân sự hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự
Nghị định 24/2010/NĐ-CP tuyển dụng, sử dụng quản lý công chức
Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP
Thông tư 10/2010/TT-BNV mã số tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/04/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch | |
01/06/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 02/2011/TTLT-BNV-BTP hướng dẫn chuyển xếp ngạch |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
02.2011.TTLT.BNV.BTP.doc | |
|
VanBanGoc_02_2011_TTLT-BNV-BTP.pdf |