Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự
| Số hiệu | 01/TTLN-90 | Ngày ban hành | 01/02/1990 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 16/02/1990 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Tâm Long / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Trần Đông / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Toà án nhân dân tối cao | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Hưng / Phó Chánh án |
| Cơ quan: | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Tên/Chức vụ người ký | Lê Thanh Đạo / Phó Viện trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực) | Ngày hết hiệu lực | 01/07/2000 |
Tóm tắt
| BỘ NỘI VỤ-BỘ TƯ PHÁP-TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO-VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO Số: 01/TTLN-90 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 1 tháng 2 năm 1990 |
|---|
THÔNG TƯ
Liên ngành Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số
quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự**
Để áp dụng thống nhất các quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự đã được Quốc hội thông qua ngày 28-12-1989, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp thống nhất hướng dẫn như sau:
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự đã được Hội đồng Nhà nước công bố ngày 2-1-1990, cho nên các quy định của Luật này được áp dụng đối với các hành vi phạm tội được thực hiện từ ngày 2-1-1990 trở đi.
-
Theo khoản 2 Điều 7 Bộ luật Hình sự thì "điều luật quy định một tội phạm mới hoặc một hình phạt nặng hơn không áp dụng đối với hành vi phạm tội đã thực hiện trước khi điều luật đó được ban hành", cho nên, đối với những hành vi phạm tội đã thực hiện trước ngày 2-1-1990 mà sau ngày 2-1-1990 mới xét xử sơ thẩm, cũng như phúc thẩm, giám đốc thẩm thì vẫn áp dụng các quy định cũ của Bộ luật Hình sự, chứ không áp dụng các quy định sau đây của Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự có nội dung quy định tội phạm mới hoặc hình phạt nặng hơn, cụ thể là:
a. Không áp dụng quy định ở điểm 1 về tình tiết định khung hình phạt "có tính chất chuyên nghiệp", nghĩa là nếu không có một trong các tình tiết định khung hình phạt khác, thì dù hành vi phạm tội đã thực hiện trước ngày 2-1-1990 có tính chất chuyên nghiệp kẻ phạm tội cũng chỉ bị xử phạt tương ứng theo khoản 1 của các Điều 97, 129, 131, 132, 134, 149, 151, 152, 153, 154, 155, 157, 165, 166, 201 của Bộ luật Hình sự.
b. Không phạt tiền theo các mức tiền phạt được quy định ở điểm 2, nghĩa là vẫn chỉ phạt tiền không quá các mức tiền phạt tối đa đã được quy định ở các Điều 90, 91, 100, 126, 142, 179, 185, 215, 218 cũ của Bộ luật Hình sự đối với những hành vi phạm tội đã thực hiện trước ngày 2-1-1990.
c. Không áp dụng Điều 96a Bộ luật Hình sự về tội sản xuất tàng trữ, mua bán, vận chuyển trái phép các chất ma tuý, mà chỉ áp dụng Điều 166 cũ của Bộ luật Hình sự về tội buôn bán hoặc tàng trữ hàng cấm đối với các hành vi buôn bán, tàng trữ trái phép các chất ma tuý đã thực hiện trước ngày 2-1-1990.
- Quy định "hình phạt chung không được vượt mức cao nhất của loại hình phạt đã tuyên" theo Điều 41 mới của Bộ luật Hình sự nghiêm khắc hơn quy định của Điều 41 cũ của Bộ luật Hình sự về quyết định hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội. Nhưng quy định này không phải là quy định về "một tội phạm mới hoặc một hình phạt nặng hơn" theo quy định ở khoản 2 Điều 7 Bộ luật Hình sự, cho nên được áp dụng đối với những hành vi phạm tội đã thực hiện trước ngày 2-1-1990, nhưng sau ngày 2-1-1990 mới bị xét xử sơ thẩm. Trong những trường hợp vụ án đã được xét xử sơ thẩm trước ngày 2-1-1990, mà sau ngày 2-1-1990 mới xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm hoặc sơ thẩm lại, thì khi xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm hoặc sơ thẩm lại không áp dụng quy định mới của Điều 41 Bộ luật Hình sự, mà vẫn áp dụng quy định cũ của điều luật này, nghĩa là "hình phạt chung không được vượt mức cao nhất của khung hình phạt mà luật quy định đối với tội nặng nhất đã phạm và trong phạm vi loại hình phạt đã tuyên".
Quy định "hình phạt chung không được vượt mức cao nhất của loại hình phạt đã tuyên" theo khoản 1 mới của Điều 42 Bộ luật Hình sự cũng được áp dụng tương tự như việc áp dụng Điều 41 mới của Bộ luật Hình sự đã được nêu trên đây.
-
Quy định "nếu trong thời gian thử thách, người bị án treo phạm tội mới do vô ý và bị xử phạt tù hoặc phạm tội mới do cố ý, thì Toà án quyết định buộc phải chấp hành hình phạt của bản án trước và tổng hợp với hình phạt của bản án mới theo quy định ở khoản 2 Điều 42" theo khoản 5 mới của Điều 44 Bộ luật Hình sự nghiêm khắc hơn quy định của khoản 5 cũ của Điều 44 Bộ luật Hình sự về án treo. Nhưng quy định này cũng không phải là quy định về "một tội phạm mới hoặc một hình phạt nặng hơn" theo quy định ở khoản 2 Điều 7 Bộ luật Hình sự, cho nên được áp dụng đối với những hành vi phạm tội đã thực hiện trước ngày 2-1-1990, nhưng sau ngày 2-1-1990 mới bị xét xử sơ thẩm, cụ thể là: trước ngày 2-1-1990 mà người bị án treo phạm tội mới trong thời gian thử thách, thì sau ngày 2-1-1990 khi xét xử họ theo trình tự sơ thẩm. Toà án buộc họ phải chấp hành hình phạt tù mà họ đã được hưởng án treo, nếu tội phạm mới là tội cố ý hoặc nếu Toà án phạt tù họ về tội phạm mới do vô ý. Trong những trường hợp vụ án đã được xét xử sơ thẩm trước ngày 2-1-1990 mà sau ngày 2-1-1990 mới xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm hoặc sơ thẩm lại, thì khi xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm hoặc sơ thẩm lại, Toà án không áp dụng quy định mới của khoản 5 Điều 44 Bộ luật Hình sự, mà vẫn áp dụng quy định cũ của điều luật này, nghĩa là chỉ khi phạt bị cáo về tội phạm mới, Toà án mới buộc họ phải chấp hành hình phạt tù mà họ đã được hưởng án treo.
-
Điều 151 về tội cướp tài sản của công dân đã được sửa đổi, bổ sung có ba khoản tương ứng với ba khung hình phạt, cụ thể là:
-
Khoản 1: Phạt tù từ ba năm đến bảy năm.
-
Khoản 2: Phạt tù từ năm năm đến mười lăm năm.
-
Khoản 3: Phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình.
Vì mức cao nhất của khung hình phạt thứ nhất là bảy năm tù, cho nên các trường hợp phạm tội thuộc khoản 1 điều luật này thuộc thẩm quyền xét xử của các Toà án cấp huyện.
Các trường hợp phạm tội thuộc các khoản 2, 3 thuộc thẩm quyền xét xử của các Toà án cấp tỉnh.
| KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Nội vụThứ trưởng | KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tư phápThứ trưởng |
| (Đã ký) | (Đã ký) |
| Phạm Tâm Long | Trần Đông |
| KT. VIỆN TRƯỞNG Viện kiểm sát nhân dân tối caoPhó Viện trưởng KT. CHÁNH ÁN Toà án nhân dân tối caoPhó Chánh án | |
|---|---|
| (Đã ký) (Đã ký) | |
| Lê Thanh Đạo Phạm Hưng |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/02/1990 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự | |
| 16/02/1990 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự | |
| 01/07/2000 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 01/TTLN-90 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
01.TTLN.90.doc |