Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg
| Số hiệu | 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC | Ngày ban hành | 23/01/2006 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 24/02/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 23+24, ngày 09/02/2006 | Ngày đăng công báo | 09/02/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Vọng / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trọng Điều / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tá / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 27/2018/TT-BGDĐT | Ngày hết hiệu lực | |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập. Mục tiêu chính của văn bản là đảm bảo quyền lợi cho nhà giáo, khuyến khích họ cống hiến trong sự nghiệp giáo dục.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các nhà giáo thuộc biên chế trả lương, đang giảng dạy tại các cơ sở giáo dục công lập, cũng như cán bộ quản lý có tham gia giảng dạy. Điều kiện áp dụng yêu cầu các đối tượng này phải được xếp lương theo quy định hiện hành.
Cấu trúc của Thông tư gồm các chương chính như sau:
- I. Phạm vi, đối tượng và điều kiện áp dụng
- II. Mức phụ cấp và cách tính
- III. Phương thức và nguồn chi trả
- IV. Tổ chức thực hiện
- V. Hiệu lực thi hành
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định rõ ràng về mức phụ cấp ưu đãi cho từng loại hình cơ sở giáo dục và cách tính cụ thể. Hiệu lực thi hành của Thông tư bắt đầu sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, với chế độ phụ cấp được tính từ ngày 01/10/2004. Thông tư cũng bãi bỏ một số văn bản hướng dẫn trước đó không còn phù hợp.
Các cơ sở giáo dục ngoài công lập có thể vận dụng chế độ này từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị mình. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị có thể gửi văn bản đến các Bộ liên quan để được giải quyết.
|
BỘ TÀI CHÍNH-BỘ
NỘI VỤ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2006 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 244/2005/QĐ-TTG NGÀY 06/10/2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO ĐANG TRỰC TIẾP GIẢNG DẠY TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP
Căn cứ Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Nhà giáo (kể cả những người trong thời gian thử việc, hợp đồng) thuộc biên chế trả lương, đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường, trung tâm, học viện thuộc cơ quan nhà nước, Đảng, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là cơ sở giáo dục công lập) được nhà nước cấp kinh phí hoạt động (bao gồm nguồn thu từ ngân sách nhà nước cấp và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật);
b) Nhà giáo (kể cả những người trong thời gian thử việc, hợp đồng) thuộc biên chế trả lương của các cơ sở giáo dục công lập làm nhiệm vụ tổng phụ trách đội, hướng dẫn thực hành tại các xưởng trường, trạm, trại, phòng thí nghiệm;
c) Cán bộ quản lý thuộc biên chế trả lương của các cơ sở giáo dục công lập, trực tiếp giảng dạy đủ số giờ theo quy định của cấp có thẩm quyền.
2. Điều kiện áp dụng
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 mục này đã được chuyển, xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) vào các ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo (các ngạch có 2 chữ số đầu của mã số ngạch là 15) thì được hưởng phụ cấp ưu đãi. Riêng đối tượng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 mục này không nhất thiết phải xếp vào các ngạch viên chức thuộc ngành giáo dục và đào tạo;
b) Đối tượng quy định tại khoản 1 mục này không được tính hưởng phụ cấp ưu đãi trong các thời gian sau:
- Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;
- Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước không tham gia giảng dạy liên tục trên 3 tháng;
- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
- Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của Điều lệ bảo hiểm xã hội hiện hành;
- Thời gian bị đình chỉ giảng dạy.
II. MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH
1. Mức phụ cấp
a) Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng, các học viện, trường bồi dưỡng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các trường chính trị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ nhà giáo giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm và nhà giáo dạy môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh);
b) Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở đồng bằng, thành phố, thị xã; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề; các trung tâm bồi dưỡng chính trị của huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
c) Mức phụ cấp 35% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở đồng bằng, thành phố, thị xã; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa;
d) Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm (đại học, cao đẳng, trung học), trường cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo và nhà giáo dạy môn chính trị trong các trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề;
đ) Mức phụ cấp 45% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy các môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại học, cao đẳng;
e) Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
Việc xác định địa bàn miền núi thực hiện theo quy định của Uỷ ban Dân tộc; địa bàn hải đảo theo thực tế địa lý; địa bàn vùng sâu, vùng xa tuỳ theo đặc điểm của từng địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn sau khi có ý kiến thống nhất của Liên Bộ.
2. Cách tính
Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối thiểu chung x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.
III. PHƯƠNG THỨC VÀ NGUỒN CHI TRẢ
1. Phương thức chi trả
Phụ cấp này được trả cùng kỳ lương hàng tháng (kể cả thời gian nghỉ hè) và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Nguồn chi trả
Nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp ưu đãi được sử dụng từ nguồn thu sự nghiệp của cơ sở giáo dục theo quy định và nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp theo các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện cải cách tiền lương.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng cơ sở giáo dục căn cứ đối tượng, mức hưởng phụ cấp ưu đãi hướng dẫn tại Thông tư này lập dự toán chi trả phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo của đơn vị mình (theo mẫu đính kèm) gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp trước ngày 01/6 hàng năm để xét duyệt theo phân cấp hiện hành.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ đối với các Bộ, ngành, địa phương.
V. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chế độ phụ cấp ưu đãi quy định tại Thông tư này được tính hưởng từ ngày 01/10/2004. Trường hợp có tháng nhà giáo đã tạm hưởng phụ cấp ưu đãi với mức bằng số tiền đã thực lĩnh như trước ngày 01/10/2004 mà số tiền tuyệt đối tạm hưởng nhiều hơn số tiền tuyệt đối tính theo Thông tư này thì không phải bồi hoàn.
Bãi bỏ Thông tư số 147/1998/TT-LT-TCCP-TC-LĐTBXH-GDĐT ngày 05/3/1998 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 973/1997/QĐ-TTg ngày 17/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy trong các trường công lập của Nhà nước và điểm 4.9 khoản 4 Thông tư liên tịch số 42/2003/TTLT/BGD&ĐT-BTC ngày 29/8/2003 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo – Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 494/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về “Một số biện pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả giảng dạy, học tập các môn khoa học Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại học, cao đẳng, môn chính trị trong các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề”.
2. Cơ sở giáo dục ngoài công lập được vận dụng thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương gửi văn bản về Liên Bộ để nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT.BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- UB VH,GD,TN,TN&NĐ của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở GD&ĐT, các ĐH, các trường trực thuộc Bộ GD&ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu VT, TCCB (Bộ GD&ĐT); VT,TL (Bộ NV); VT, PC (Bộ TC).
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 23/01/2006 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg | |
| 24/02/2006 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC phụ cấp ưu đãi nhà giáo đang giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập hướng dẫn QĐ 244/2005/QĐ-TTg | |
| 10/12/2018 | Được sửa đổi | Thông tư 27/2018/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư liên tịch 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
TTLT 01-2006-TTLT-BGDDT-BNV-BTC thuc hien QD 244.2005-QD.TTg PC uu dai NG.doc | |
|
|
VanBanGoc_01_2006_TTLT-BGDDT-BNV-BTC.pdf |