Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất
Số hiệu | 97/2021/TT-BTC | Ngày ban hành | 12/11/2021 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2022 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Võ Thành Hưng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 97/2021/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2020/TT-BTC, quy định về tạm ứng và vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình quản lý ngân quỹ nhà nước, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, cũng như các điều khoản liên quan đến việc thanh toán chi phí này. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc tạm ứng và vay ngân quỹ nhà nước.
Thông tư được cấu trúc thành các điều chính, trong đó nổi bật là việc sửa đổi, bổ sung các khoản liên quan đến chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước và quy định về chi phí quá hạn. Cụ thể, Thông tư quy định mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước được xác định theo lãi suất tiền gửi của Kho bạc Nhà nước, và quy định rõ ràng về việc thanh toán chi phí này.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc bổ sung quy định về thông báo điều chỉnh mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước và quy định chuyển tiếp cho các khoản tạm ứng, vay đã được phê duyệt trước khi Thông tư có hiệu lực.
Thông tư 97/2021/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, và yêu cầu Kho bạc Nhà nước cùng các cơ quan liên quan thực hiện các quy định trong Thông tư này.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/2021/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2021 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 23/2020/TT-BTC NGÀY 13 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH TẠM ỨNG, VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 23/2020/TT-BTC) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 16 như sau:
“1. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước
Ngân sách trung ương khi tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước và ngân sách cấp tỉnh khi tạm ứng ngân quỹ nhà nước có trách nhiệm thanh toán khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước cho Kho bạc Nhà nước định kỳ hàng tháng (chậm nhất vào ngày 10 của tháng liền kề sau tháng phải thanh toán) với mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước bằng mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Kho bạc Nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong cùng thời kỳ. Riêng khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước của tháng đến hạn hoàn trả khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước được thanh toán cho Kho bạc Nhà nước cùng thời điểm khi hoàn trả khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước hàng tháng được xác định như sau:
Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước |
= |
∑(Số dư nợ tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước thực tế x Số ngày duy trì số dư nợ thực tế x Mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước) |
365 |
Trong đó:
a) Số dư nợ tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước thực tế được xác định tại thời điểm cuối mỗi ngày trong thời hạn tính chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước.
Thời hạn tính chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước theo tháng, được tính từ ngày rút vốn đối với kỳ tính khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước đầu tiên hoặc ngày đầu tiên của tháng đối với các kỳ tính khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước tiếp theo đến hết ngày cuối cùng của tháng tính khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước hoặc ngày liền kề trước ngày hoàn trả khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước đối với kỳ tính khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước cuối cùng.
b) Số ngày duy trì số dư nợ thực tế (bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật) là số ngày mà số dư nợ tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước thực tế cuối mỗi ngày không thay đổi trong thời hạn tính chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quy định tại điểm a khoản này.
c) Mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước bằng mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Kho bạc Nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong cùng thời kỳ. Trường hợp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành quyết định điều chỉnh mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Kho bạc Nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, thì áp dụng theo mức lãi suất mới kể từ thời điểm mức lãi suất đó có hiệu lực thi hành.
2. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn
Trường hợp khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương, khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước của ngân sách cấp tỉnh quá thời hạn hoàn trả, ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh có trách nhiệm thanh toán khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn theo mức bằng 150% mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được áp dụng tại ngày liền kề trước thời hạn tính chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn được thanh toán một lần cho Kho bạc Nhà nước khi thu hồi khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước quá hạn và được xác định như sau:
Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn |
= |
∑(Số dư nợ tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước quá hạn thực tế x Số ngày duy trì số dư nợ quá hạn thực tế x 150% x Mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước) |
365 |
Trong đó:
a) Số dư nợ tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước quá hạn thực tế được xác định tại thời điểm cuối mỗi ngày trong thời hạn tính chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn.
Thời hạn tính chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn được tính từ ngày đến hạn hoàn trả mà khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước không được hoàn trả đến hết ngày liền kề trước ngày thực trả khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước quá hạn.
b) Số ngày duy trì số dư nợ quá hạn thực tế (bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật) là số ngày mà số dư nợ tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước quá hạn thực tế cuối mỗi ngày không thay đổi trong thời hạn tính chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn quy định tại điểm a khoản này.
c) Mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước là mức lãi suất theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được áp dụng tại ngày liền kề trước thời hạn tính chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn.”.
2. Bổ sung điểm đ vào khoản 5 Điều 19 như sau:
“đ) Thông báo cho Vụ Ngân sách nhà nước, Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh về mức và thời điểm điều chỉnh mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Kho bạc Nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.”.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Dư nợ tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước tính đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được áp dụng mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) theo quy định tại Thông tư này kể từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành.
2. Các khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, nhưng thực hiện rút vốn sau ngày Thông tư có hiệu lực thi hành được áp dụng mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Kho bạc Nhà nước và các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/11/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất | |
01/01/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 97/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2020/TT-BTC mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_97.signed_01 (1).pdf |