Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62)
Số hiệu | 93-TC/ĐT | Ngày ban hành | 11/11/1993 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 11/11/1993 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH Số: 93-TC/ĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 11 tháng 11 năm 1993 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62)
Căn cứ Nghị định số 385/HĐBT ngày 7/11/1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi bổ sung thay thế điều lệ quản lý XDCB; Căn cứ Nghị định 58/CP ngày 30/8/1993 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý vốn vay và trả nợ nước ngoài; Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tại thông báo 1498-QHQT ngày 9/4/1993 của Văn phòng Chính phủ; Căn cứ hiệp định tín dụng đã ký ngày 20/5/1993 giữa Ngân hàng Nhà nước Việt nam và Ngân hàng ChiaoTung (Đài Loan)
Sau khi thống nhất ý kiến với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Việt nam, Bộ Giao thông - Vận tải, Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt nam.
Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn vốn vay của Đài Loan với vốn đầu tư NSNN cho công trình Quốc lộ 5 (đoạn km 47 - km 62) như sau:
I/ NGUỒN VỐN CHO CÔNG TRÌNH:
1/ Vốn đầu tư cho công trình Quốc lộ 5 - đoạn km 47 đến km 62 (gọi tắt là công trình), bao gồm:
-
Vốn ngoài nước vay của Đài Loan theo Hiệp định tín dụng được ký kết giữa Ngân hàng Nhà nước Việt nam và Ngân hàng ChiaoTung (Đài Loan)
-
Vốn trong nước do NSNN bố trí vào kế hoạch đầu tư XDCB hàng năm của Nhà nước cho công trình.
2/ Nguồn vốn vay nước ngoài, Bộ Tài chính ghi thu toàn bộ số vốn vay vào NSNN để cấp phát cho chủ đầu tư và bố trí ngân sách để trả nợ khi đến hạn.
3/ Cơ quan chủ quản đầu tư (Bộ Giao thông Vận tải) và chủ đầu tư (Ban điều hành dự án) có trách nhiệm lập, trình duyệt kế hoạch đầu tư XDCB theo quy định hiện hành để đảm bảo nguồn vốn cấp phát cho công trình.
4/ Bộ Tài chính đảm bảo ghi kế hoạch NSNN hàng năm và chuyển vốn kịp thời theo lịch trả nợ gốc và lãi để Ngân hàng trả nợ Đài Loan đúng hạn đối với 30 triệu USD vốn vay và lãi phải trả.
II/ RÚT VỐN VAY, CHUYỂN VỐN CẤP PHÁT VÀ THANH TOÁN:
1/ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam được Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt nam uỷ quyền rút vốn vay Đài Loan theo Hiệp định tín dụng đã ký và thực hiện việc cấp phát, thanh toán vốn đầu tư XDCB cho công trình theo đúng Nghị định 385/HĐBT.
2/ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thực hiện rút vốn vay nước ngoài theo điều kiện rút vốn quy định trong Hiệp định tín dụng.
3/ Ngay sau khi rút vốn vay, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển gửi Bộ Tài chính bản kê rút vốn (kèm bản sao báo có của Ngân hàng cho vay) để Bộ Tài chính làm thủ tục ghi thu NSNN và ghi chi cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển để cấp phát, thanh toán vốn cho công trình.
4/ Đối với vốn đầu tư trong nước: Bộ Tài chính thực hiện chuyển vốn cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển theo kế hoạch đầu tư XDCB hàng năm và phù hợp với Hiệp định tín dụng đã ký với nước ngoài.
5/ Việc cấp vốn và thanh toán vốn cho công trình:
-
Đối với phần vốn nước ngoài: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển cấp phát và thanh toán phù hợp với Hiệp định tín dụng đã ký với nước ngoài.
-
Đối với phần vốn trong nước: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển cấp phát thanh toán đúng các quy định trong điều lệ quản lý XDCB, các quy định hiện hành và phù hợp Hiệp định tín dụng đã ký với nước ngoài.
III/ ĐỐI VỚI KHOẢN VAY ĐỂ THANH TOÁN VỐN ĐÃ ĐẦU TƯ CHO CẦU PHÚ LƯƠNG, THIẾT BỊ KIỂM TRA CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BẮC THĂNG LONG - NỘI BÀI, THIẾT BỊ THI CÔNG CHO CÔNG TRÌNH CẦU 12 THUỘC HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG:
1/ Đối với những khoản Ngân sách Nhà nước đã đầu tư cho Cầu Phú lương (tiền thiết kế, vật tư), Ban điều hành dự án có trách nhiệm tổng hợp các tài liệu , chứng từ đã thanh toán với Công ty VSL gửi Ngân hàng Đầu tư và Phát triển làm thủ tục rút tiền vay và nộp trả lại Ngân sách Nhà nước.
2/ Đối với khoản vay nước ngoài thanh toán tiền thiết bị phục vụ thi công tác kiểm tra đường Bắc Thăng long - Nội bài, được thanh toán tương tự như điểm III/1 nhưng phải được theo dõi riêng.
3/ Đối với khoản vay thanh toán thiết bị thi công cho Công ty cầu 12: Sau khi rút vốn và làm thủ tục ghi thu Ngân sách Nhà nước, Bộ Tài chính ghi chi chuyển vốn cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển cho Công ty cầu 12 vay theo quy định của Ngân hàng. Lãi suất cho vay bằng lãi suất vay vốn của Đài Loan cộng phí Ngân hàng. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam có trách nhiệm thu nợ (gốc và lãi) của doanh nghiệp và nộp Ngân sách Nhà nước sau khi thu hồi nợ của Công ty cầu 12.
IV/ CÔNG TÁC KIỂM TRA, QUYẾT TOÁN:
-
Hàng quý Ban điều hành dự án báo cáo Bộ Tài chính, Bộ chủ quản, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tình hình thực hiện tiến độ xây dựng công trình tình hình sử dụng vốn theo từng nguồn và nội dung hợp đồng.
-
Định kỳ Bộ Tài chính, Bộ Giao thông - Vận tải, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển sẽ kiểm tra việc sử dụng vốn của Ban điều hành dự án.
-
Hàng năm và khi công trình hoàn thành, Ban điều hành dự án quyết toán vốn đầu tư chế độ hiện hành.
V/ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước và Bộ Giao thông Vận tải phối hợp chỉ đạo và hướng dẫn các đơn vị cơ sở tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc cần phản ánh kịp thời với Bộ Tài chính để thống nhất việc bổ sung sửa đổi kịp thời.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Sinh Hùng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 đoạn km 47-km 62]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 385-HĐBT Điều lệ quản lý xây dựng cơ bản để bổ sung thay thế Điều lệ quản lý xây dựng cơ bản kèm theo nghị định 232-CP] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 58-CP Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62)] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62)]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62)]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62)]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62)]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62)]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62)] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62)]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62)]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62)]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62)]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62)]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62)] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62)]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62)]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/11/1993 | Văn bản được ban hành | Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62) | |
11/11/1993 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 93-TC/ĐT Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư đối với công trình quốc lộ 5 (đoạn km 47-km 62) |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
93.TC.DT.doc |