Thông tư 92/1997/TT-BTC Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 73-TC/TCT ngày 20 tháng 10 năm 1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ hoá đơn chứng từ đối với hàng hoá lưu thông trên thị trường
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 1997
THÔNG TƯ
*Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 73/TC-TCT
ngày 20 tháng 10 năm 1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ hoá đơn chứng từ đối với hàng hoá lưu thông trên thị trường***
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 73/TC-TCT ngày 20/10/1997 hướng dẫn chế độ hoá đơn chứng từ đối với hàng hoá lưu thông trên thị trường, để phù hợp với tình hình thực tế, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số điểm như sau:
Sửa lại điểm 3 phần I như sau:
Các hoá đơn, chứng từ quy định trong Thông tư này bao gồm: Hoá đơn bán hàng, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, các biên lai thu thuế, biên lai thu tiền, vé, tem phải là bản chính do Bộ Tài chính thống nhất phát hành hoặc được Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) chấp thuận cho doanh nghiệp được phát hành. Các chứng từ khác như hợp đồng kinh tế (bao gồm cả hợp đồng mua bán, hợp đồng sản xuất gia công, hợp đồng trao đổi hàng hoá...), lệnh xuất kho, lệnh điều động... nếu là bản sao hoặc photocopy thì phải có xác nhận sao y bản chính của chính doanh nghiệp.
Bãi bỏ toàn bộ điểm 8 mục A phần II.
Bãi bỏ đoạn: "Người nông dân, ngư dân đem nông sản, lâm sản, thuỷ sản với số lượng lớn do mình trực tiếp sản xuất, khai thác ra khỏi địa phương sản xuất nếu không có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã bị xử lý thu thuế doanh thu, thuế lợi tức khâu lưu thông "quy định tại điểm 1 mục A phần III.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng
(Đã ký)
Vũ Mộng Giao
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 92/1997/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 92/1997/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 92/1997/TT-BTC]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 92/1997/TT-BTC]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 92/1997/TT-BTC]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 92/1997/TT-BTC]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 92/1997/TT-BTC]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 92/1997/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 92/1997/TT-BTC]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 92/1997/TT-BTC]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 92/1997/TT-BTC]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 92/1997/TT-BTC]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 92/1997/TT-BTC]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 92/1997/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 92/1997/TT-BTC]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 92/1997/TT-BTC]"