Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất
| Số hiệu | 91/2002/TT-BTC | Ngày ban hành | 11/10/2002 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 26/10/2006 |
| Nguồn thu thập | Số 55 | Ngày đăng công báo | 05/11/2002 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Ninh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 91/2002/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 11 tháng 10 năm 2002 nhằm mục tiêu bổ sung và sửa đổi Thông tư 68/2001/TT-BTC, hướng dẫn về việc hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước. Văn bản này có phạm vi điều chỉnh liên quan đến việc hoàn trả tiền thu chênh lệch giá hàng xuất nhập khẩu đã nộp thừa vào ngân sách nhà nước.
Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm các đơn vị, tổ chức có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu và các cơ quan Hải quan. Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các phần bổ sung nội dung hướng dẫn về hồ sơ đề nghị hoàn trả và quy trình thực hiện hoàn trả khoản tiền thu chênh lệch giá đã nộp thừa.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư 91/2002/TT-BTC bao gồm việc bổ sung các quy định về hoàn trả khoản thu chênh lệch giá do sai sót trong khai báo của đơn vị hoặc cơ quan Hải quan, cũng như quy định về hồ sơ và quy trình hoàn trả. Thông tư cũng quy định rõ quyền hạn của cơ quan Hải quan trong việc xem xét và ra quyết định hoàn trả.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các khoản tiền thu chênh lệch giá hàng xuất nhập khẩu đã nộp thừa phát sinh trước ngày Thông tư có hiệu lực sẽ được xem xét và hoàn trả theo quy định của Thông tư này.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 91/2002/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2002 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 91/2002/TT-BTC NGÀY 11 THÁNG 10 NĂM 2002 BỔ SUNG, SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 68/2001/TT-BTC NGÀY 24/8/2001 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN HOÀN TRẢ CÁC KHOẢN THU ĐÃ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Để hoàn trả tiền thu chênh lệch giá hàng xuất nhập khẩu đã nộp thừa vào ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 68/2001/TT-BTC ngày 24/8/2001 "Hướng dẫn hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước" như sau:
I. Bổ sung mục 1.3 điểm 1, và bổ sung mới điểm 8, điểm 9 phần I Thông tư số 68/2001/TT-BTC ngày 24/8/2001 của Bộ Tài chính như sau:
"1.3- Khoản thu được hoàn trả do không thực hiện được bằng hình thức bù trừ vào khoản thu phát sinh phải nộp ngân sách kỳ sau của đơn vị hoặc đã thực hiện bù trừ nhưng vẫn còn phải hoàn trả từ ngân sách nhà nước.
Việc hoàn trả tiền thu chênh lệch giá hàng xuất, nhập khẩu nộp thừa vào ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính thực hiện (cơ quan Hải quan không thực hiện hoàn trả đơn vị bằng hình thức bù trừ vào số tiền thu chênh lệch giá hàng xuất nhập khẩu phải nộp ngân sách nhà nước của lô hàng xuất nhập khẩu kỳ sau)".
"8/ Số tiền thu chênh lệch giá hàng xuất nhập khẩu của đơn vị đã nộp vào ngân sách nhà nước lớn hơn số tiền thu chênh lệch giá mà đơn vị phải nộp ngân sách nhà nước trong các trường hợp sau:
- Do sai sót của đơn vị trong quá trình tự khai báo tính thu chênh lệch giá hàng xuất nhập khẩu phải nộp ngân sách nhà nước với cơ quan Hải quan khi làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá.
- Do hàng hoá thực xuất, nhập khẩu ít hơn khai báo trong tờ khai hải quan.
- Do cơ quan Hải quan có quyết định điều chỉnh giảm số thuế xuất nhập khẩu do giảm giá tính thuế xuất nhập khẩu so với giá tính thuế mà đơn vị tự khai báo khi làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá.
- Do sai sót của cơ quan Hải quan trong quá trình tính thu chênh lệch giá hàng xuất nhập khẩu.
- Thực hiện các quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh giảm hoặc không thu chênh lệch giá hàng xuất nhập khẩu đối với các mặt hàng đã thực xuất nhập khẩu và đã nộp tiền chênh lệch giá hàng xuất nhập khẩu vào ngân sách nhà nước."
"9/ Việc hoàn trả khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu thực hiện như quy định tại Thông tư số 18/2001/TT-BTC ngày 22/3/2001 về hướng dẫn việc không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên vật liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu và Thông tư số 74/2001/TT-BTC ngày 22/9/2001 về bổ sung, sửa đổi Thông tư số 18/2001/TT-BTC ngày 22/3/2001 của Bộ Tài chính."
II. Bổ sung nội dung hướng dẫn về hồ sơ đề nghị hoàn trả và quy trình thực hiện hoàn trả khoản tiền thu chênh lệch giá đã nộp thừa vào ngân sách nhà nước như sau:
1/ Việc ra quyết định hoàn trả các khoản thu chênh lệch đã nộp thừa vào ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính uỷ quyền cho cơ quan Hải quan xem xét và ra quyết định.
2/ Hồ sơ và quy trình thực hiện hoàn trả các khoản tiền thu chênh lệch giá đã nộp thừa vào ngân sách nhà nước được thực hiện như hồ sơ và quy trình hoàn trả các khoản thu đối với hàng hoá xuất nhập khẩu đã nộp ngân sách nhà nước quy định tại điểm I phần E Thông tư số 172/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 "Hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993, Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu" và quy định tại điểm 1, điểm 2 phần II Thông tư số 68/2001/TT-BTC ngày 24/8/2001 "Hướng dẫn hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước" của Bộ Tài chính.
III. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các khoản tiền thu chênh lệch giá hàng xuất nhập khẩu đã nộp thừa vào ngân sách nhà nước phát sinh trước ngày Thông tư có hiệu lực thi hành được xem xét và hoàn trả theo quy định của Thông tư này.
|
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/10/2002 | Văn bản được ban hành | Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất | |
| 26/10/2006 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 91/2002/TT-BTC hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước bổ sung Thông tư 68/2001/TT-BTC mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
91.2002.TT.BTC.doc |