Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh
Số hiệu | 8/TBXH | Ngày ban hành | 20/07/1982 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/07/1982 |
Nguồn thu thập | Công báo số 15/1982; | Ngày đăng công báo | 15/08/1982 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương binh và xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Kiện / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư 08-TBXH
Thông tư 08-TBXH, được ban hành vào ngày 20 tháng 7 năm 1982 bởi Bộ Thương binh và Xã hội, nhằm mục tiêu điều chỉnh một số khoản chi cho thương binh, bệnh binh và gia đình liệt sĩ, đồng thời quy định việc bù giá cho một số mặt hàng bán thêm cho đối tượng này. Văn bản này được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của các đối tượng có công với cách mạng trong bối cảnh giá cả tăng cao.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các khoản chi cho lễ báo tử, tiền ăn trong các ngày lễ, tết, và các khoản trợ cấp khác cho thương binh, bệnh binh. Đối tượng áp dụng là thương binh, bệnh binh, người có công với cách mạng, và gia đình liệt sĩ.
Thông tư được chia thành ba phần chính:
- I. Tạm thời định lại một số khoản cho thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ: Quy định mức chi cho lễ báo tử, tiền ăn trong các ngày lễ, tết, và các khoản trợ cấp khác.
- II. Bù giá một số mặt hàng bán thêm cho thương binh, bệnh binh: Quy định về việc mua sắm các mặt hàng thiết yếu và bù giá cho thương binh, bệnh binh.
- III. Điều khoản thi hành: Quy định về hiệu lực và lộ trình thực hiện các khoản chi và bù giá.
Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và các khoản chi sẽ được áp dụng theo quy định. Các mặt hàng được bù giá sẽ được cấp theo niên hạn, bắt đầu tính từ lần bán hoặc cấp cuối cùng trước đó.
BỘ
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08-TBXH |
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 1982 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 8-TBXH NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM 1982 HƯỚNG DẪN VIỆC QUY ĐỊNH LẠI MỘT SỐ KHOẢN CHI CHO THƯƠNG BINH, BỆNH BINH, GIA ĐÌNH LIỆT SĨ VÀ VIỆC BÙ GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG BÁN THÊM CHO THƯƠNG BINH, BỆNH BINH
Để đáp ứng một phần những nhu cầu thiết yếu cho thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ phù hợp với tình hình giá cả hiện nay, sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Nội thương và Bộ Tài chính, Bộ Thương binh và xã hội hướng dẫn việc định lại một số khoản chi cho thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ và việc bù giá một số mặt hàng bán thêm cho thương binh, bệnh binh như sau:
I. TẠM THỜI ĐỊNH LẠI MỘT SỐ KHOẢN CHO THƯƠNG BINH, BỆNH BINH, GIA ĐÌNH LIỆT SĨ
1. Mức chi cho lễ báo tử liệt sĩ là một trăm năm mươi đồng (150 đồng).
2. Mức tiền ăn trong các ngày lễ, tết cho thương binh, bệnh binh, người có công với cách mạng, bố, mẹ, con liệt sĩ đang ở các khu điều dưỡng thương binh, các nhà nuôi dưỡng bố mẹ, con liệt sĩ là bảy đồng (7 đồng) một ngày một người (thương binh, bệnh binh được 7 ngày một năm; người có công với cách mạng, bố, mẹ, con liệt sĩ được 5 ngày một năm).
3. Mức tiền ăn đối với thương binh hưởng trợ cấp thương tật về gia đình trong thời gian lắp chân tay giả, dụng cụ chỉnh hình ở các Trung tâm phục hồi chức năng là năm đồng (5 đồng) một ngày một người.
Tiền bồi dưỡng cho mọi thương binh trong lần đầu tập sử dụng chân tay giả, dụng cụ chỉnh hình ở các Trung tâm phục hồi chức năng là năm đồng (5 đồng) một ngày một người.
4. Trợ cấp đối với thương binh gái ở trại điều dưỡng thương binh khi sinh đẻ, mất sữa, sẩy thai, nạo thai áp dụng như chế độ đối với nữ công nhân, viên chức Nhà nước quy định tại thông tư số 16 TT/TCĐ ngày 27-6-1981 của Tổng công đoàn, cụ thể là:
- Tiền trợ cấp bồi dưỡng khi đẻ là tám mươi đồng (80 mười đồng).
- Tiền trợ cấp sắm tã lót là bảy mươi đồng (70 đồng). Nếu đẻ sinh đôi, sinh ba thì được hưởng trợ cấp bồi dưỡng và sắm tã lót gấp đôi, gấp ba.
- Tiền trợ cấp mất sữa sáu mươi đồng (60 đồng) một tháng cho đến khi con đủ 10 tháng (Căn cứ vào giấy khai sinh và giấy chứng nhận mất sữa của cơ quan y tế để tính thời gian trợ cấp cho đến khi con đủ 10 tháng; không căn cứ vào thời gian cấp bán và định lượng sữa bán của mậu dịch quốc doanh).
- Tiền trợ cấp bồi dưỡng khi sẩy thai, nạo thai là hai mươi đồng (20 đồng).
5. Thương binh, bệnh binh, người có công với cách mạng, bố, mẹ, con liệt sĩ ở các khu điều dưỡng thương binh, các nhà nuôi dưỡng bố, mẹ, con liệt sĩ được cấp tiền tàu xe khi đi nghỉ phép, đi về thăm quê; thương binh, bệnh binh đi khám bệnh, chữa bệnh, đi làm chân tay giả, dụng cụ chỉnh hình được cấp tiền tàu xe và tiền trợ cấp đi đường theo quy định hiện hành của Nhà nước.
II. BÙ GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG BÁN THÊM CHO THƯƠNG BINH, BỆNH BINH
Do điều kiện và khả năng kinh tế hiện nay, Bộ tạm thời quy định lại việc bán thêm một số mặt hàng cho thương binh, bệnh binh như sau:
1. Thương binh bị cụt chân, tay, bị thương sọ não được mua len hoặc sợi tổng hợp thay len để đan bọc mỏn cụt, đan mũ bịt đầu theo định lượng: 75 gam cho thương binh sọ não hoặc cụt chân trên gối; 50 gam cho thương binh cụt chân dưới gối; 25 gam cho thương binh cụt tay hoặc cụt chân sát mắt cá. Thời hạn dùng là năm năm (5 năm); giá mua là giá lẻ thương nghiệp, thương binh được Nhà nước bù phần chênh lệch giữa giá cung cấp cũ và giá lẻ phải mua.
2. Thương binh, bệnh binh nặng ở khu điều dưỡng thương binh được mua theo niên hạn:
a) Mỗi năm một quần lót và một áo lót.
b) Năm năm (5 năm) một áo ấm (áo bông, áo trấn thủ hoặc áo sợi).
c) Bảy năm (7 năm) một chăn (chăn bông hoặc chăn chiên nội).
Thương binh, bệnh binh mua theo giá lẻ thương nghiệp và được Nhà nước bù phần chênh lệch giữa giá cung cấp cũ và giá lẻ phải mua.
3. Thương binh, bệnh binh nặng ở khu điều dưỡng thương binh được cấp theo niên hạn:
a) Thương binh sọ não hoặc cụt chân, tay được cấp mũ bịt đầu hoặc bọc mỏm cụt dùng trong năm năm (5 năm).
b) Thương binh bị liệt chân hoặc tay được cấp một đôi bít tất chân hoặc tay dùng trong 3 năm (3 năm).
c) Thương binh bị thương ở ngực, bệnh binh bị lao phổi, hen xuyễn, mổ dạ dày, gan, tim, thận mãn tính hoặc già yếu được cấp áo ấm (áo bông, áo trấn thủ, hoặc áo sợi) dùng trong năm năm (5 năm).
d) Thương binh hỏng mắt được cấp kính râm loại trung bình, thời hạn dùng từ ba năm (3 năm) trở lên. Nếu kính hư hỏng thì được sửa chữa hoặc cấp kính khác. Nếu mất kính không có có lý do xác đáng thì sau khi hết thời hạn ba năm (3 năm) mới được cấp kính khác.
Những thương binh, bệnh binh đã được cấp mũ bịt đầu, bọc mỏm cụt và áo ấm thì không mua các mặt hàng này nữa.
Những mặt hàng nói ở điểm 3 do khu điều dưỡng thương binh dự trù và mua theo giá lẻ thương nghiệp.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Các khoản chi nói ở phần I được áp dụng từ ngày ban hành thông tư này.
2. Niên hạn các mặt hàng nói ở phần II được bắt đầu tính từ lần bán hoặc cấp cuối cùng trước đây; riêng quần áo lót thì năm 1982 được mua cả bộ.
Những mặt hàng vải sợi miễn phiếu (áo bông, áo trấn thủ, chăn bông) có quy định thời gian sử dụng nhưng cũng căn cứ thực tế khi nào rách mới bán hoặc cấp.
Hàng năm, Ty, Sở thương binh và xã hội căn cứ số thương binh, bệnh binh có tiêu chuẩn và đến niên hạn được mua hoặc được cấp các mặt hàng nói trên, lập dự trù gửi về Bộ (Vụ kế hoạch - tài vụ) đồng thời lập dự trù các mặt hàng gửi Ty, Sở thương nghiệp để thương nghiệp có kế hoạch chuẩn bị hàng bán cho thương binh, bệnh binh.
Về khoản tiền bù giá và phương thức bù giá, Bộ sẽ hướng dẫn sau khi có biểu giá thống nhất của Uỷ ban Vật giá Nhà nước.
|
Nguyễn Kiện (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/07/1982 | Văn bản được ban hành | Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh | |
20/07/1982 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 08-TBXH quy định khoản chi thương binh gia đình liệt sĩ đền bù giá mặt hàng bán thêm thương bệnh binh |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
08.TBXH.doc |