Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách
Số hiệu | 8/NL-TCKT2 | Ngày ban hành | 03/02/1989 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/1989 |
Nguồn thu thập | Công báo số 3/1989; | Ngày đăng công báo | 15/02/1989 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Năng lượng | Tên/Chức vụ người ký | Lê Liêm / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 8-NL/TCKT2, ban hành ngày 3 tháng 2 năm 1989 bởi Bộ Năng lượng, nhằm hướng dẫn thực hiện giá điện và định mức điện sinh hoạt cho công nhân, viên chức, lực lượng vũ trang và các đối tượng chính sách. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc áp dụng giá điện hợp lý và công bằng cho các nhóm đối tượng nêu trên, theo quy định của Quyết định số 6-UBVGNN/TLSX.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các công nhân viên chức Nhà nước, cán bộ, sĩ quan, chiến sĩ thuộc lực lượng vũ trang, cũng như các đối tượng chính sách xã hội có tiêu chuẩn sử dụng điện. Mức giá điện được quy định là 41đ/KWh trong định mức và 82đ/KWh khi vượt định mức, với định mức điện sinh hoạt được phân chia thành 7 nhóm dựa trên mức lương cơ bản.
Cấu trúc của Thông tư gồm hai phần chính: phần đầu tiên quy định về đối tượng, mức giá và định mức điện, trong khi phần thứ hai hướng dẫn tổ chức thực hiện. Một điểm mới đáng chú ý là việc phân nhóm định mức điện sinh hoạt theo mức lương cơ bản, nhằm đảm bảo tính công bằng cho các đối tượng khác nhau.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1989, và các quy định trước đây về giá điện, định mức điện cho công nhân viên chức trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ. Các cơ quan điện lực được yêu cầu phối hợp để thông báo và thực hiện các quy định mới trong thời gian sớm nhất, không muộn hơn quý I năm 1989.
BỘ
NĂNG LƯỢNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8-NL/TCKT2 |
Hà Nội, ngày 03 tháng 2 năm 1989 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NĂNG LƯỢNGSỐ 8-NL/TCKT2 NGÀY 3-2-1989 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GIÁ ĐIỆN VÀ ĐỊNH MỨC ĐIỆN SINH HOẠT CỦA CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG VÀ CÁC ĐỐI LƯỢNG CHÍNH SÁCH
Thi hành Quyết định số 6-UBVGNN/TLSX ngày 11-1-1989 của Uỷ ban Vật giá Nhà nước về ban hành giá bán điện, sau khi trao đổi thống nhất với Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và các Bộ, các ngành có liên quan, Bộ Năng lượng hướng dẫn việc thực hiện như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG, MỨC GIÁ VÀ ĐỊNH MỨC ĐIỆN
1. Đối tượng, mức giá được thanh toán tiền điện 41đ/KWh theo Quyết định số 6-VGNN/TLSX ngày 11-1-1989 của Uỷ ban Vật giá Nhà nước là công nhân viên chức Nhà nước ở các khu vực có chỉ tiêu sử dụng điện sinh hoạt có ký kết hợp đồng cung ứng và sử dụng điện với các Sở Điện lực thuộc Bộ Năng lượng bao gồm:
a) Công nhân viên chức Nhà nước hưởng chế độ lương do Nhà nước quy định theo thang bậc lương hiện hành, kể cả những người hợp đồng dài hạn từ một năm trở lên.
b) Các cán bộ, sĩ quan, chiến sĩ công nhân viên quốc phòng thuộc các lực lượng vũ trang an ninh.
c) Các công nhân viên chức, quân nhân đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thương bệnh binh hạng 1 và 2.
d) Các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội có tiêu chuẩn dùng điện.
2. Mức giá điện thực hiện theo quy định tại Quyết định số 6-VGNN/TLSX ngày 11-1-1989 của Uỷ ban Vật giá cụ thể như sau:
a) Mức giá sử dụng trong định mức: 41đ/KWh.
b) Mức giá sử dụng vượt định mức: 82đ/KWh.
3. Định mức điện sinh hoạt cho các đối tượng nói ở điểm 1 được quy định theo mức lương cơ bản (không kể phụ cấp) thành 7 nhóm sau:
Nhóm lương cơ bản |
Định mức điện KWh/tháng/người |
Ghi chú |
Nhóm 1: |
22.500 đến 25.466 |
30 |
Nhóm 2: |
25.467 đến 30.380 |
35 |
Nhóm 3: |
30.581 đến 40.807 |
45 |
Nhóm 4: |
40.808 đến 51.545 |
55 |
Nhóm 5: |
51.546 đến 63.511 |
70 |
Nhóm 6: |
63.512 đến 78.648 |
85 |
Nhóm 7: |
Từ 78.649 trở lên |
100 |
Đối tượng thuộc diện chính sách xã hội nếu có hưởng lương thì cũng được hưởng định mức theo lương tương ứng.
Nếu hưởng trợ cấp hoặc phụ cấp xã hội thấp hơn mức lương tối thiểu thì được hưởng định mức 30 KWh/tháng người.
II- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Công ty Điện lực, các Sở điện lực phối hợp với các ngành, các địa phương tiến hành các việc như sau:
- Thông báo mức giá và các quy định về định mức mới cho các hộ sử dụng điện.
- Điều tra và tổng hợp chính xác định mức cho các hộ sử dụng điện (trên cơ sở định mức theo lương công nhân viên chức).
- Bổ sung hợp đồng cung ứng và sử dụng điện (mục mức giá và định mức sử dụng điện).
Trường hợp nơi nào chưa tổng hợp được định mức điện theo quy định tại Thông tư này thì tạm thời áp dụng định mức theo hộ hiện hành quy định tại điểm 1 và 3 trong Quyết định số 114-NL/GSĐN của Bộ Năng lượng nhưng chậm nhất không kéo dài quá quý I năm 1989.
2. Những quy định trong nội dung Thông tư này thi hành kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1989.
Các quy định trước đây về giá điện, định mức điện công nhân viên chức trái với những quy định trong Thông tư này đều bãi bỏ.
3. Trong quá trình thực hiện có gì khó khăn vướng mắc cần phản ảnh kịp thời để Bộ giải quyết.
|
Lê Liêm (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/1989 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách | |
03/02/1989 | Văn bản được ban hành | Thông tư 8-NL/TCKT2 hướng dẫn giá điện định mức điện sinh hoạt công nhân viên chức lực lượng vũ trang đối tượng chính sách |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
8-NL_TCKT2_37713.doc |