Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu
Số hiệu | 86/2001/TT-BTC | Ngày ban hành | 29/10/2001 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo số 47 | Ngày đăng công báo | 22/12/2001 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Ninh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 86/2001/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 29 tháng 10 năm 2001, nhằm hướng dẫn quy trình hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với thuốc lá điếu xuất khẩu. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở kinh doanh thuốc lá điếu xuất khẩu, đồng thời đảm bảo việc thực hiện đúng quy định của pháp luật về thuế.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các cơ sở kinh doanh thuốc lá điếu đã đăng ký kinh doanh và có giấy phép xuất khẩu thuốc lá điếu nhãn hiệu bản quyền nước ngoài sản xuất tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân có hoạt động xuất khẩu thuốc lá điếu.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm năm phần nổi bật:
- Đối tượng và điều kiện hoàn thuế: Quy định rõ các tiêu chí để được hoàn thuế TTĐB.
- Xác định số thuế TTĐB được hoàn: Cách tính số thuế TTĐB hoàn lại dựa trên số lượng thuốc lá thực tế xuất khẩu.
- Hồ sơ đề nghị hoàn thuế TTĐB: Danh sách các tài liệu cần thiết để nộp cho cơ quan thuế.
- Trình tự và thẩm quyền hoàn thuế TTĐB: Quy trình kiểm tra và phê duyệt hồ sơ hoàn thuế.
- Thời hiệu thi hành: Quy định về thời gian áp dụng hoàn thuế cho thuốc lá điếu xuất khẩu từ ngày 1/1/2001.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định chi tiết về hồ sơ và trình tự hoàn thuế, nhằm tăng cường tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý thuế. Thông tư có hiệu lực từ ngày ban hành và áp dụng cho các trường hợp xuất khẩu thuốc lá điếu từ đầu năm 2001.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2001/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2001 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 86/2001/TT-BTC NGÀY 29 THÁNG 10 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN HOÀN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐÃ NỘP ĐỐI VỚI THUỐC LÁ ĐIẾU XUẤT KHẨU
Căn cứ vào quy định tại Điều
3, 4, 12 Nghị định số 84/1998/NĐ-CP ngày 12/10/1998 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
Để thực hiện việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc lá điếu xuất khẩu
tại Công văn số 651/CP-KTTH ngày 23/7/2001 của Chính phủ.
Bộ Tài chính hướng dẫn việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) như sau:
1. Đối tượng và điều kiện hoàn thuế
Các cơ sở kinh doanh thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh gọi tắt là cơ sở kinh doanh (kể cả các doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp tư nhân và Luật công ty trước đây) đã đăng ký thuế, có giấy phép kinh doanh thuốc lá điếu đã trực tiếp xuất khẩu thuốc lá điếu nhãn hiệu bản quyền nước ngoài sản xuất tại Việt Nam là đối tượng được hoàn lại thuế TTĐB.
Số thuế TTĐB hoàn lại cho cơ sở xuất khẩu thuốc lá điếu được xác định là số thuế TTĐB đã thu ở khâu sản xuất thuốc lá điếu do cơ sở xuất khẩu mua trực tiếp từ chi nhánh thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam hoặc từ các cơ sở là nhà phân phối có hợp đồng mua trực tiếp thuốc lá điếu của chi nhánh thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ sở xuất khẩu thuốc lá điếu phải đăng ký với cơ quan thuế địa phương về loại thuốc lá điếu (tên nhãn hiệu thuốc lá) xuất khẩu, tên cơ sở bán thuốc lá cho cơ sở để xuất khẩu, có đầy đủ hồ sơ chứng từ xác định về thuốc lá xuất khẩu theo quy định tại điểm 3 dưới đây.
2. Xác định số thuế TTĐB được hoàn
Số thuế TTĐB được xét hoàn theo số lượng thuốc lá thực tế xuất khẩu từng quý.
Số thuế TTĐB được hoàn |
= |
Số lượng thuốc lá điếu thực xuất khẩu |
x |
Mức thuế TTĐB đã nộp ở khâu sản xuất |
Mức thuế TTĐB đã nộp ở khâu sản xuất do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) xác định theo số kê khai nộp tại khâu sản xuất.
3. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế TTĐB
Các cơ sở xuất khẩu thuốc lá nhãn hiệu bản quyền nước ngoài sản xuất tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế TTĐB gửi văn bản đề nghị hoàn thuế TTĐB cho Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính (theo mẫu đính kèm) kèm theo đầy đủ các hồ sơ sau:
- Bảng kê hoá đơn mua thuốc lá (theo mẫu 01-BK)
- Bảng kê hoá đơn bán thuốc lá xuất khẩu (theo mẫu 02-BK)
- Bảng kê xuất, nhập, tồn kho thuốc lá (theo mẫu số 03-BK)
- Giấy phép kinh doanh thuốc lá điếu
- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan về số lượng thuốc lá nhãn hiệu bản quyền nước ngoài sản xuất tại Việt Nam đã xuất khẩu theo quy định của Tổng cục Hải quan.
- Hợp đồng bán hàng (bằng văn bản) giữa cơ sở xuất khẩu với thương nhân nước ngoài; Hợp đồng mua thuốc lá nhãn hiệu bản quyền nước ngoài sản xuất tại Việt Nam giữa cơ sở xuất khẩu với chi nhánh thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam hoặc nhà phân phối có hợp đồng mua trực tiếp thuốc lá điếu của chi nhánh thuốc lá nước ngoài tại Việt Nam phù hợp với quy định tại Điều 49, 50 và Điều 81 Luật Thương mại.
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng thương mại dưới các hình thức thư tín dụng, nhờ thu, chuyển tiền phù hợp với quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và thoả thuận trong hợp đồng xuất khẩu. Trường hợp được Ngân hàng nhà nước cho phép thu bằng tiền mặt là ngoại tệ tự do chuyển đổi phải có giấy phép của ngân hàng nhà nước, xác nhận của phía nước ngoài về số lượng hàng đã nhận và số tiền đã thanh toán, chứng từ đã nộp tiền vào tài khoản của cơ sở tại ngân hàng thương mại.
Riêng các trường hợp đã xuất khẩu sang các nước có chung đường biên giới với Việt Nam theo hình thức mua bán hàng hoá qua biên giới trên bộ trước ngày ban hành Thông tư này nếu thanh toán bằng tiền mặt (tiền đồng Việt Nam hoặc đồng tiền của nước có chung biên giới và khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam) phù hợp với quy định của Ngân hàng nhà nước phải có chứng từ xác nhận của phía nước ngoài về số lượng hàng hoá đã nhận, số tiền đã thanh toán cũng được coi là chứng từ thanh toán hợp lệ.
Các hồ sơ, thủ tục hoàn thuế của cơ sở gửi cho Cục thuế phải là bản chính, riêng giấy phép kinh doanh thuốc lá điếu, tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, hợp đồng thương mại, chứng từ thanh toán nếu là bản sao phải có xác nhận, đóng dấu sao y bản chính của cơ sở. Cơ sở phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các số liệu, chứng từ liên quan đến hồ sơ hoàn thuế.
Hồ sơ xét hoàn thuế được lập theo từng quý. Riêng các trường hợp đã xuất khẩu thuốc lá điếu từ 1/1/2001 đến 30/9/2001 thì cơ sở xuất khẩu lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế một lần đối với thuốc lá điếu đã xuất khẩu gửi đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước ngày 15/11/2001.
4. Trình tự và thẩm quyền hoàn thuế TTĐB
Cục thuế nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế TTĐB của cơ sở thực hiện kiểm tra:
+ Xác định đối tượng đề nghị hoàn thuế có đúng đối tượng được hoàn thuế TTĐB không.
+ Kiểm tra hồ sơ đã lập đúng quy định chưa: nếu chưa đúng, chưa đủ phải yêu cầu đơn vị bổ sung.
+ Kiểm tra về số lượng thuốc lá mua vào, số thực tế đã xuất khẩu, các hoá đơn, chứng từ liên quan đến thuốc lá xuất khẩu.
Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế của cơ sở, Cục thuế kiểm tra hồ sơ, có văn bản xác định cụ thể về số lượng từng loại mác thuốc lá nhãn hiệu bản quyền nước ngoài sản xuất tại Việt Nam mà đơn vị thực tế đã xuất khẩu đề nghị Bộ Tài chính hoàn thuế gửi cùng hồ sơ hoàn thuế của cơ sở về Bộ Tài chính (Tổng cục thuế); Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện được hoàn thuế TTĐB thì Cục thuế phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở biết.
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế do Cục thuế gửi về, Tổng cục thuế có trách nhiệm kiểm tra xác định số thuế TTĐB được hoàn trình Bộ Tài chính quyết định hoàn thuế TTĐB cho cơ sở (theo mẫu đính kèm).
Số thuế TTĐB hoàn cho cơ sở xuất khẩu thuốc lá có nhãn hiệu bản quyền nước ngoài sản xuất tại Việt Nam xuất khẩu, cơ sở phải tính vào thu nhập để xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
5. Thời hiệu thi hành
Việc hoàn thuế TTĐB theo hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng cho thuốc lá điếu có nhãn hiệu bản quyền nước ngoài sản xuất tại Việt Nam xuất khẩu từ 1/1/2001.
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/2001 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu | |
29/10/2001 | Văn bản được ban hành | Thông tư 86/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá điếu xuất khẩu |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
86.2001.TT.BTC.doc |