Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất
Số hiệu | 83/2019/TT-BTC | Ngày ban hành | 21/11/2019 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 06/01/2020 |
Nguồn thu thập | Bản chính văn bản | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | / |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 83/2019/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 57/2016/TT-BTC, hướng dẫn chế độ thu nộp và hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình quản lý và thu nộp quỹ, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng nguồn kinh phí cho dịch vụ viễn thông công ích.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp viễn thông hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba điều. Điều 1 quy định các sửa đổi, bổ sung cụ thể cho Thông tư 57/2016/TT-BTC, trong đó nổi bật là việc điều chỉnh cách xác định doanh thu dịch vụ viễn thông và mức đóng góp vào quỹ. Điều 2 bãi bỏ một số quy định không còn phù hợp, và Điều 3 quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư, có hiệu lực từ ngày 06 tháng 01 năm 2020.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc bổ sung quy định về thời hạn quyết toán số tiền phải nộp vào quỹ và quy định về việc hoàn trả số tiền nộp thừa. Ngoài ra, Thông tư cũng nhấn mạnh trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc giám sát và phê duyệt kế hoạch đóng góp hàng năm của các doanh nghiệp.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NĂM |
Số: 83/2019/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2019 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 57/2016/TT-BTC NGÀY 29/3/2016 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU NỘP VÀ HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP VÀO QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM VÀ VIỆC CHUYỂN GIAO TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪ NGUỒN KINH PHÍ CỦA QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Thực hiện Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020, Quyết định số 868/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, công văn số 7970/VPCP-KTN ngày 05 tháng 10 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ và công văn số 9594/VPCP-KTTH ngày 22 tháng 10 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và việc chuyển giao tài sản hình thành từ nguồn kinh phí của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam đến năm 2020 (sau đây viết tắt là Thông tư số 57/2016/TT-BTC) như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2016/TT-BTC như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau: “Thông tư này hướng dẫn chế độ thu nộp, hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam (sau đây viết tắt là Quỹ) của các doanh nghiệp viễn thông”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng và doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về nhưng không có giấy phép thiết lập mạng viễn thông hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam (sau đây gọi là doanh nghiệp) là đối tượng áp dụng Thông tư này”.
3. Sửa đổi Khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng thực hiện đóng góp vào Quỹ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 868/QĐ-TTg ngày 16/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ”.
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 3 như sau:
“Doanh thu dịch vụ viễn thông làm cơ sở xác định mức đóng góp vào Quỹ theo hướng dẫn tại Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định doanh thu dịch vụ viễn thông và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
Riêng đối với dịch vụ viễn thông trả trước (thẻ viễn thông), trường hợp doanh nghiệp chưa xác định được doanh thu dịch vụ theo quy định tại Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có) thì sử dụng doanh thu thẻ viễn thông để xác định mức đóng góp vào Quỹ. Doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo rõ cách xác định doanh thu dịch vụ viễn thông trả trước với Quỹ để làm cơ sở quyết toán số thu nộp trong năm”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 4 như sau:
“c) Kết thúc năm tài chính, trên cơ sở Báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông quy định tại Điều 8 Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT, các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư này (nếu có) và doanh thu quyết toán năm, các doanh nghiệp xác định số phải nộp trong năm theo quy định tại Thông tư này, gửi Quỹ và thực hiện quyết toán số tiền phải đóng góp tài chính với Quỹ. Thời hạn quyết toán do Quỹ và doanh nghiệp chủ động thực hiện nhưng phải đảm bảo phù hợp với thời hạn nộp báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp quy định tại Điều 109 Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
Doanh nghiệp phải nộp đủ số còn thiếu vào Quỹ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết toán với Quỹ. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thừa cho Quỹ thì số nộp thừa được trừ vào số tiền phải nộp của kỳ tiếp theo hoặc được Quỹ hoàn trả trong trường hợp: doanh nghiệp không tiếp tục cung ứng các dịch vụ có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho Quỹ hoặc Quỹ dừng thu đóng góp của doanh nghiệp theo quy định. Quỹ hoàn trả cho doanh nghiệp trong thời hạn là 15 ngày kể từ ngày quyết toán với Quỹ.
- Khi quyết toán, các doanh nghiệp xác định số phải nộp về Quỹ cho năm tài chính 2015 theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ, công văn số 7970/VPCP-KTN ngày 05/10/2015 của Văn phòng Chính phủ và công văn số 9594/VPCP-KTTH ngày 22/10/2019 của Văn phòng Chính phủ.
- Năm 2018, mức đóng góp vào Quỹ được xác định theo quy định tại Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 868/QĐ-TTg ngày 16/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể như sau:
+ Trường hợp doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đủ 12 tháng của năm tài chính:
Công thức (1): Mức đóng góp theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg đến trước thời điểm Quyết định số 868/QĐ-TTg có hiệu lực (áp dụng đối với các doanh nghiệp nêu tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này) như sau:
Mức đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg |
= |
Tỉ lệ đóng góp của dịch vụ theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg |
x |
Doanh thu dịch vụ viễn thông trong năm |
x |
196 ngày |
365 ngày |
Công thức (2): Mức đóng góp từ thời điểm Quyết định số 868/QĐ-TTg có hiệu lực (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng nêu tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này) như sau:
Mức đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ theo Quyết định số 868/QĐ-TTg |
= |
Tỉ lệ đóng góp của dịch vụ theo Quyết định số 868/QĐ-TTg |
X |
Doanh thu dịch vụ viễn thông trong năm |
X |
169 ngày |
365 ngày |
+ Trường hợp doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không đủ 12 tháng của năm tài chính, mức đóng góp vào Quỹ được xác định như sau:
Công thức (3): Trường hợp doanh nghiệp dừng cung cấp dịch vụ trước ngày Quyết định số 1168/QĐ-TTg hết hiệu lực (áp dụng đối với các doanh nghiệp nêu tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này):
Mức đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg |
= |
Tỉ lệ đóng góp của dịch vụ theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg |
X |
Doanh thu dịch vụ viễn thông trong năm |
Công thức (4): Trường hợp doanh nghiệp dừng cung cấp dịch vụ sau ngày Quyết định số 868/QĐ-TTg có hiệu lực: (i) mức đóng góp vào Quỹ đến trước thời điểm Quyết định số 868/QĐ-TTg có hiệu lực đối với doanh nghiệp nêu tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này xác định theo công thức (1) nêu trên và (ii) mức đóng góp vào Quỹ theo Quyết định số 868/QĐ-TTg đối với doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng nêu tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này xác định như sau:
Mức đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ theo Quyết định số 868/QĐ-TTg |
= |
Tỉ lệ đóng góp của dịch vụ theo Quyết định số 868/QĐ-TTg |
X |
Doanh thu dịch vụ viễn thông trong năm |
X |
Số ngày thực tế cung cấp dịch vụ tương ứng với Quyết định số 868/QĐ-TTg |
365 ngày |
Doanh nghiệp xác định số phải nộp của năm 2018, gửi Quỹ và thực hiện quyết toán số phải nộp của năm 2018 với Quỹ cùng với quyết toán số phải nộp của năm 2019.
Trường hợp các doanh nghiệp vi phạm chế độ đóng góp, thu nộp vào Quỹ quy định tại Thông tư này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện”.
6. Bổ sung điểm g vào Khoản 1 Điều 4 như sau:
“g) Doanh nghiệp dừng đóng góp vào Quỹ theo thông báo của Quỹ.
Doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thành Báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông quy định tại Điều 8 Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có), doanh thu quyết toán quý gần nhất với thời điểm dừng thu đóng góp vào Quỹ và xác định số phải nộp theo quy định tại Thông tư này, gửi Quỹ và thực hiện quyết toán số tiền phải đóng góp tài chính với Quỹ. Việc quyết toán thực hiện trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
Doanh nghiệp phải nộp đủ số còn thiếu vào Quỹ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết toán với Quỹ. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thừa cho Quỹ thì được Quỹ hoàn trả cho doanh nghiệp trong thời hạn là 15 ngày kể từ ngày quyết toán với Quỹ”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 2 Điều 4 như sau:
“a) Trên cơ sở kế hoạch đóng góp tài chính hàng năm của các doanh nghiệp, Quỹ tiến hành rà soát, tổng hợp kế hoạch thu các khoản đóng góp vào Quỹ của các doanh nghiệp và trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
Kế hoạch thu các khoản đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ phải đảm bảo phù hợp với mức kinh phí thực hiện Chương trình viễn thông công ích đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Khi số thu vào Quỹ đã phù hợp với mức kinh phí được phê duyệt, Quỹ có trách nhiệm trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt về thời điểm dừng thu đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ. Thời điểm dừng thu được xác định theo nguyên tắc tròn quý và gần nhất với thời điểm thu đủ mức kinh phí đã được phê duyệt.
Căn cứ phê duyệt của Bộ Thông tin và Truyền thông về thời điểm dừng thu đóng góp của doanh nghiệp, Quỹ có trách nhiệm thông báo tới các doanh nghiệp để thực hiện”.
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 4 như sau:
“3. Đối với Bộ Thông tin và Truyền thông:
- Giám sát, kiểm tra việc xác định các khoản đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ và xử lý theo quy định của pháp luật đối với các doanh nghiệp chậm đóng góp vào Quỹ.
- Phê duyệt kế hoạch đóng góp hàng năm vào Quỹ của doanh nghiệp và phê duyệt về thời điểm dừng thu đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ theo nguyên tắc tròn quý”.
9. Thay cụm từ “Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam” và “Quỹ dịch vụ viễn thông công ích” nêu tại: khoản 1 Điều 2, khoản 3, khoản 4 Điều 3 và khoản 1 Điều 5 Thông tư số 57/2016/TT-BTC thành từ “Quỹ”.
Điều 2. Bãi bỏ quy định tại khoản 2 Điều 3 và toàn bộ Chương III Thông tư số 57/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 06 tháng 01 năm 2020. Thời điểm áp dụng để xác định số phải nộp về Quỹ của từng năm thực hiện theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020, Quyết định số 868/QĐ-TTg ngày 16/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ, công văn số 7970/VPCP-KTN ngày 05/10/2015 của Văn phòng Chính phủ và công văn số 9594/VPCP-KTTH ngày 22/10/2019 của Văn phòng Chính phủ.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, bổ sung và sửa đổi./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/11/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất | |
06/01/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 83/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 57/2016/TT-BTC chế độ thu nộp Quỹ Dịch vụ viễn thông mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_83-2019-TT-BTC.pdf |