Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất
Số hiệu | 83/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 08/06/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/06/2010 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Hiếu / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 83/2010/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 08 tháng 6 năm 2010, nhằm hướng dẫn việc hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng cho các doanh nghiệp kinh doanh cà phê trong việc mua tạm trữ cà phê niên vụ 2009-2010. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc thu mua và tạm trữ cà phê, từ đó góp phần ổn định thị trường cà phê trong nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho các doanh nghiệp được giao nhiệm vụ tạm trữ cà phê theo Quyết định số 1017/QĐ-BNN-CB và có vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Cấu trúc của Thông tư bao gồm ba điều chính, trong đó Điều 1 quy định về đối tượng và phạm vi áp dụng, Điều 2 nêu rõ các quy định cụ thể về hỗ trợ lãi suất, và Điều 3 đề cập đến tổ chức thực hiện.
Các điểm nổi bật trong Thông tư bao gồm mức hỗ trợ lãi suất 6%/năm cho doanh nghiệp trong thời gian tạm trữ từ ngày 15/4/2010 đến ngày 15/10/2010. Thông tư cũng quy định rõ các hồ sơ cần thiết để doanh nghiệp có thể được xem xét hỗ trợ lãi suất, cũng như trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện mua tạm trữ cà phê.
Thông tư có hiệu lực thi hành ngay sau khi ký và yêu cầu các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính nếu gặp khó khăn trong quá trình thực hiện. Điều này cho thấy sự linh hoạt và khả năng điều chỉnh của cơ quan quản lý trong việc hỗ trợ doanh nghiệp.
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY NGÂN HÀNG ĐỂ MUA TẠM TRỮ CÀ PHÊ NIÊN VỤ 2009- 2010
- Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 481/QĐ-TTg ngày
13/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ mua tạm trữ cà phê niên vụ
2009-2010;
Sau khi có ý kiến tham gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn
số 1358/BNN-KH ngày 10/5/2010), Bộ Công Thương (công văn số 4479/BCT-XNK ngày
10/5/2010) và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (công văn số 3529/NHNN-TD ngày
13/5/2010), Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua
tạm trữ cà phê niên vụ 2009-2010 như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh cà phê được giao nhiệm vụ tạm trữ cà phê niên vụ 2009-2010 theo Điều 1 Quyết định số 1017/QĐ-BNN-CB ngày 21/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Điều 2. Quy định cụ thể:
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng cho các doanh nghiệp thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 1 Thông tư này để mua tạm trữ cà phê niên vụ 2009-2010 theo quy định tại Quyết định số 481/QĐ-TTg ngày 13/4/2010.
a) Số lượng cà phê được hỗ trợ lãi suất cho từng doanh nghiệp: Theo số lượng tối đa quy định tại Quyết định số 1017/QĐ-BNN-CB ngày 21/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Thời gian mua tạm trữ: từ ngày 15/4/2010 đến ngày 15/7/2010.
c) Thời gian tạm trữ: Là thời gian tạm trữ thực tế trong khoảng thời gian từ ngày 15/4/2010 đến ngày 15/10/2010.
d) Thời gian được hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng: Là thời gian tạm trữ thực tế tính từ thời điểm mua cà phê đến thời điểm bán cà phê tạm trữ nhưng không quá thời hạn ngày 15/10/2010.
đ) Giá để tính hỗ trợ: Là giá mua cà phê thực tế theo giá thị trường (không có thuế giá trị gia tăng).
Căn cứ để xác định giá mua thực tế theo giá thị trường là hợp đồng mua bán, thanh lý hợp đồng, hoá đơn mua hàng, chứng từ chuyển tiền hoặc các chứng từ có liên quan khác do doanh nghiệp xuất trình.
e) Mức hỗ trợ lãi suất :
Doanh nghiệp được giao nhiệm vụ tạm trữ cà phê theo Quyết định số 481/QĐ-TTg ngày 13/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ được vay vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam để thu mua cà phê tạm trữ theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại công văn số 2978/NHNN-TD ngày 21/4/2010 và được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng với mức 6% /năm.
2. Hồ sơ để xem xét hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng:
a) Công văn đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng của doanh nghiệp thu mua tạm trữ cà phê.
b) Hợp đồng vay vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để mua tạm trữ cà phê niên vụ 2009-2010 quy định tại Quyết định số 481/QĐ-TTg ngày 13/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Bảng kê nhập, xuất, tồn kho cà phê mua tạm trữ. Bảng kê phải có xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi doanh nghiệp có kho tạm trữ cà phê (theo Biểu mẫu số 1 đính kèm Thông tư này).
d) Bảng kê dư nợ vay ngân hàng để mua cà phê tạm trữ và trả lãi vay ngân hàng phát sinh từ thời điểm mua đến thời điểm bán nhưng không quá thời hạn ngày 15/10/2010 và có xác nhận của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi doanh nghiệp vay vốn (theo Biểu mẫu số 2 đính kèm Thông tư này).
đ) Bảng tính toán lãi suất vay vốn ngân hàng mua cà phê tạm trữ đề nghị được hỗ trợ (theo Biểu mẫu số 3 đính kèm Thông tư này).
Trong vòng 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản này, Bộ Tài chính thẩm định hồ sơ và làm thủ tục hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp.
3. Trách nhiệm của các Bộ ngành trong việc thực hiện mua cà phê tạm trữ:
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Bộ Công thương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum, Đồng Nai và Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam chịu trách nhiệm kiểm tra giám sát các doanh nghiệp thực hiện mua cà phê tạm trữ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
b) Ủy ban nhân dân các tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum, Đồng Nai chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, xác nhận bảng kê nhập xuất, tồn kho cà phê tạm trữ tại các kho đóng trên địa bàn tỉnh của các doanh nghiệp được giao nhiệm vụ tạm trữ (kể cả trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở tại địa bàn tỉnh).
4. Trách nhiệm của doanh nghiệp thực hiện mua cà phê tạm trữ:
a) Thực hiện mua tạm trữ cà phê theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 481/QĐ-TTg ngày 13/4/2010 với sự giám sát của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Uỷ ban nhân dân các địa phương và Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam.
b) Chịu trách nhiệm về tính xác thực của việc nhập, xuất, tồn kho cà phê tạm trữ và hợp đồng tín dụng để mua cà phê tạm trữ, đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo tại hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất.
c) Lưu giữ hồ sơ, chứng từ nhập xuất, vay vốn của ngân hàng và mở sổ sách theo dõi hạch toán riêng việc thu mua tạm trữ cà phê theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 481/QĐ-TTg ngày 13/4/2010 .
d) Nghiêm cấm việc lợi dụng mua tạm trữ để đảo kho hoặc đưa lượng cà phê mua ngoài thời gian mua tạm trữ để hưởng hỗ trợ.
đ) Chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh đối với việc mua cà phê tạm trữ.
e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm quy định về việc mua cà phê tạm trữ.
5. Hạch toán khoản hỗ trợ:
Khoản hỗ trợ lãi vay ngân hàng từ ngân sách nhà nước đối với số cà phê thu mua tạm trữ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ được hạch toán vào khoản thu nhập khác và chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để có hướng dẫn xử lý./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ
TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/06/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất | |
08/06/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
83.2010 Phu luc.xls | |
|
83.2010.TT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_83-2010-TT-BTC_83-2010-TT-BTC.pdf |