Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
| Số hiệu | 79/2019/TT-BQP | Ngày ban hành | 11/06/2019 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/07/2019 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Thượng tướng Trần Đơn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 12/08/2023 | |
Tóm tắt
Thông tư 79/2019/TT-BQP được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở cho các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng. Mục tiêu chính của Thông tư là đảm bảo các quy định về lương, phụ cấp và trợ cấp cho các đối tượng này được thực hiện một cách đồng bộ và chính xác.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, và những người làm công tác cơ yếu. Đối tượng áp dụng cụ thể được nêu rõ tại Điều 2 của Thông tư.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 7 điều, trong đó nổi bật là các quy định về cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp (Điều 3), tổ chức thực hiện (Điều 4), và hiệu lực thi hành (Điều 5). Mức lương cơ sở được quy định là 1.490.000 đồng/tháng, có hiệu lực từ ngày 01/7/2019.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc thay thế Thông tư số 88/2018/TT-BQP và điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng, cùng với các bảng lương và phụ cấp cụ thể cho từng đối tượng được ban hành kèm theo. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2019, và các cơ quan, đơn vị phải thực hiện theo đúng quy định trong quá trình cấp phát lương và phụ cấp cho các đối tượng được hưởng.
|
BỘ
QUỐC PHÒNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 79/2019/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2019 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐANG HƯỞNG LƯƠNG HOẶC PHỤ CẤP QUÂN HÀM TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức quốc phòng.
2. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; học viên cơ yếu hưởng phụ cấp sinh hoạt phí (sau đây viết tắt là học viên cơ yếu).
3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).
Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp
1. Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng.
2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này như sau:
a) Mức lương
|
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019 |
= |
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số lương hiện hưởng |
b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
|
Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2019 |
= |
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng |
c) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu
|
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2019 |
= |
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng |
d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở
- Đối với người hưởng lương
|
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019 |
= |
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định |
- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
|
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019 |
= |
Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định |
đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %
- Đối với người hưởng lương
|
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019 |
= |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019 |
+ |
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2019 |
+ |
Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2019 |
x |
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định |
- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
|
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019 |
= |
Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng |
x |
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định |
e) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở
|
Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019 |
= |
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng |
x |
Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định |
3. Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định cụ thể tại các bảng của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp, trợ cấp như quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào nội dung hướng dẫn tại Thông tư này, các cơ quan, đơn vị lập bảng lương, phụ cấp, cấp phát cho các đối tượng được hưởng.
2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này có quyết định điều động công tác sang cơ quan, đơn vị khác trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận đối tượng căn cứ vào yếu tố ghi trong “Giấy giới thiệu cung cấp tài chính” hoặc “Giấy thôi trả lương” của đơn vị cũ, lập danh sách cấp phát, truy lĩnh phần chênh lệch theo quy định.
3. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận dụng thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng mức lương cơ sở tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này để tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương và mức phụ cấp lương làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp luật về lao động cho các đối tượng được hưởng. Nguồn kinh phí thực hiện do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bảo đảm.
4. Khi cấp phát tiền lương cho các đối tượng được hưởng, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải tính thu các khoản phải nộp theo quy định của pháp luật hiện hành (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân (nếu có)). Lập các báo cáo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) trước ngày 30 tháng 6 năm 2019.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2019 và thay thế Thông tư số 88/2018/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Điều 6. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này (kể cả Phụ lục ban hành kèm theo) được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới đó.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để nghiên cứu, giải quyết./.
|
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC BẢNG LƯƠNG, NÂNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BQP ngày 11/6/2019 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
|
SỐ TT |
TÊN GỌI |
NỘI DUNG |
|
1 |
Bảng 1 |
Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu |
|
2 |
Bảng 2 |
Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu |
|
3 |
Bảng 3 |
Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo |
|
|
|
3.1. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân |
|
|
|
3.2. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Cơ yếu |
|
4 |
Bảng 4 |
Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu |
|
5 |
Bảng 5 |
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu |
|
6 |
Bảng 6 |
Bảng lương công nhân quốc phòng |
Bảng 1
BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
|
SỐ TT |
ĐỐI TƯỢNG |
HỆ SỐ |
MỨC LƯƠNG THỰC HIỆN từ 01/7/2019 |
|
1 |
Đại tướng |
10,40 |
15.496.000 |
|
2 |
Thượng tướng |
9,80 |
14.602.000 |
|
3 |
Trung tướng |
9,20 |
13.708.000 |
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 10 |
|||
|
4 |
Thiếu tướng |
8,60 |
12.814.000 |
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 9 |
|||
|
5 |
Đại tá |
8,00 |
11.920.000 |
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 8 |
|||
|
6 |
Thượng tá |
7,30 |
10.877.000 |
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 7 |
|||
|
7 |
Trung tá |
6,60 |
9.834.000 |
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 6 |
|||
|
8 |
Thiếu tá |
6,00 |
8.940.000 |
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 5 |
|||
|
9 |
Đại úy |
5,40 |
8.046.000 |
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 4 |
|||
|
10 |
Thượng úy |
5,00 |
7.450.000 |
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 3 |
|||
|
11 |
Trung úy |
4,60 |
6.854.000 |
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 2 |
|||
|
12 |
Thiếu úy |
4,20 |
6.258.000 |
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 1 |
Bảng 2
BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
|
SỐ TT |
ĐỐI TƯỢNG |
NÂNG LƯƠNG LẦN 1 |
NÂNG LƯƠNG LẦN 2 |
||
|
Hệ số |
Mức lương từ 01/7/2019 |
Hệ số |
Mức lương từ 01/7/2019 |
||
|
1 |
Đại tướng |
11,00 |
16.390.000 |
- |
- |
|
2 |
Thượng tướng |
10,40 |
15.496.000 |
- |
- |
|
3 |
Trung tướng |
9,80 |
14.602.000 |
- |
- |
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 10 |
|||||
|
4 |
Thiếu tướng |
9,20 |
13.708.000 |
- |
- |
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 9 |
|||||
|
5 |
Đại tá |
8,40 |
12.516.000 |
8,60 |
12.814.000 |
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 8 |
|||||
|
6 |
Thượng tá |
7,70 |
11.473.000 |
8,10 |
12.069.000 |
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 7 |
|||||
|
7 |
Trung tá |
7,00 |
10.430.000 |
7,40 |
11.026.000 |
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 6 |
|||||
|
8 |
Thiếu tá |
6,40 |
9.536.000 |
6,80 |
10.132.000 |
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 5 |
|||||
|
9 |
Đại úy |
5,80 |
8.642.000 |
6,20 |
9.238.000 |
|
10 |
Thượng úy |
5,35 |
7.971.500 |
5,70 |
8.493.000 |
Bảng 3
BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO
3.1. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
Đơn vị tính: Đồng
|
SỐ TT |
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO |
HỆ SỐ |
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019 |
|
1 |
Bộ trưởng |
1,50 |
2.235.000 |
|
2 |
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị |
1,40 |
2.086.000 |
|
3 |
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
1,25 |
1.862.500 |
|
4 |
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng |
1,10 |
1.639.000 |
|
5 |
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng |
1,00 |
1.490.000 |
|
6 |
Sư đoàn trưởng |
0,90 |
1.341.000 |
|
7 |
Lữ đoàn trưởng |
0,80 |
1.192.000 |
|
8 |
Trung đoàn trưởng |
0,70 |
1.043.000 |
|
9 |
Phó Trung đoàn trưởng |
0,60 |
894.000 |
|
10 |
Tiểu đoàn trưởng |
0,50 |
745.000 |
|
11 |
Phó Tiểu đoàn trưởng |
0,40 |
596.000 |
|
12 |
Đại đội trưởng |
0,30 |
447.000 |
|
13 |
Phó Đại đội trưởng |
0,25 |
372.500 |
|
14 |
Trung đội trưởng |
0,20 |
298.000 |
3.2. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
|
SỐ TT |
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO |
HỆ SỐ |
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019 |
|
1 |
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ |
1,30 |
1.937.000 |
|
2 |
Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ |
1,10 |
1.639.000 |
|
3 |
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0,90 |
1.341.000 |
|
4 |
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0,70 |
1.043.000 |
|
5 |
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0,50 |
745.000 |
|
6 |
Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0,40 |
596.000 |
|
7 |
Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0,20 |
298.000 |
Bảng 4
BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
|
SỐ TT |
ĐỐI TƯỢNG |
HỆ SỐ |
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019 |
|
1 |
Thượng sĩ |
0,70 |
1.043.000 |
|
Học viên cơ yếu năm thứ năm |
|||
|
2 |
Trung sĩ |
0,60 |
894.000 |
|
Học viên cơ yếu năm thứ tư |
|||
|
3 |
Hạ sĩ |
0,50 |
745.000 |
|
Học viên cơ yếu năm thứ ba |
|||
|
4 |
Binh nhất |
0,45 |
670.500 |
|
Học viên cơ yếu năm thứ hai |
|||
|
5 |
Binh nhì |
0,40 |
596.000 |
|
Học viên cơ yếu năm thứ nhất |
Bảng 5
BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
|
CHỨC DANH |
BẬC LƯƠNG |
|||||||||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
VK |
||
|
I. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp |
||||||||||||||
|
Nhóm 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
3,85 |
4,20 |
4,55 |
4,90 |
5,25 |
5,60 |
5,95 |
6,30 |
6,65 |
7,00 |
7,35 |
7,70 |
VK |
|
|
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 |
5.736.500 |
6.258.000 |
6.779.500 |
7.301.000 |
7.822.500 |
8.344.000 |
8.865.500 |
9.387.000 |
9.908.500 |
10.430.000 |
10.951.500 |
11.473.000 |
|
|
|
Nhóm 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
3,65 |
4,00 |
4,35 |
4,70 |
5,05 |
5,40 |
5,75 |
6,10 |
6,45 |
6,80 |
7,15 |
7,50 |
VK |
|
|
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 |
5.438.500 |
5.960.000 |
6.481.500 |
7.003.000 |
7.524.500 |
8.046.000 |
8.567.500 |
9.089.000 |
9.610.500 |
10.132.000 |
10.653.500 |
11.175.000 |
|
|
|
II. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp |
||||||||||||||
|
Nhóm 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
3,50 |
3,80 |
4,10 |
4,40 |
4,70 |
5,00 |
5,30 |
5,60 |
5,90 |
6,20 |
VK |
|
|
|
|
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 |
5.215.000 |
5.662.000 |
6.109.000 |
6.556.000 |
7.003.000 |
7.450.000 |
7.897.000 |
8.344.000 |
8.791.000 |
9.238.000 |
|
|
|
|
|
Nhóm 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
3,20 |
3,50 |
3,80 |
4,10 |
4,40 |
4,70 |
5,00 |
5,30 |
5,60 |
5,90 |
VK |
|
|
|
|
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 |
4.768.000 |
5.215.000 |
5.662.000 |
6.109.000 |
6.556.000 |
7.003.000 |
7.450.000 |
7.897.000 |
8.344.000 |
8.791.000 |
|
|
|
|
|
III. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp |
||||||||||||||
|
Nhóm 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
3,20 |
3,45 |
3,70 |
3,95 |
4,20 |
4,45 |
4,70 |
4,95 |
5,20 |
5,45 |
VK |
|
|
|
|
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 |
4.768.000 |
5.140.500 |
5.513.000 |
5.885.500 |
6.258.000 |
6.630.500 |
7.003.000 |
7.375.500 |
7.748.000 |
8.120.500 |
|
|
|
|
|
Nhóm 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,95 |
3,20 |
3,45 |
3,70 |
3,95 |
4,20 |
4,45 |
4,70 |
4,95 |
5,20 |
VK |
|
|
|
|
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 |
4.395.500 |
4.768.000 |
5.140.500 |
5.513.000 |
5.885.500 |
6.258.000 |
6.630.500 |
7.003.000 |
7.375.500 |
7.748.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 6
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG
Đơn vị tính: Đồng
|
Loại |
Nhóm |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
|
LOẠI A |
Nhóm 1 |
|
|||||||||
|
Hệ số |
3,50 |
3,85 |
4,20 |
4,55 |
4,90 |
5,25 |
5,60 |
5,95 |
6,30 |
6,65 |
|
|
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 |
5.215.000 |
5.736.500 |
6.258.000 |
6.779.500 |
7.301.000 |
7.822.500 |
8.344.000 |
8.865.500 |
9.387.000 |
9.908.500 |
|
|
Nhóm 2 |
|
||||||||||
|
Hệ số |
3,20 |
3,55 |
3,90 |
4,25 |
4,60 |
4,95 |
5,30 |
5,65 |
6,00 |
6,35 |
|
|
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 |
4.768.000 |
5.289.500 |
5.811.000 |
6.332.500 |
6.854.000 |
7.375.500 |
7.897.000 |
8.418.500 |
8.940.000 |
9.461.500 |
|
|
LOẠI B |
Hệ số |
2,90 |
3,20 |
3,50 |
3,80 |
4,10 |
4,40 |
4,70 |
5,00 |
5,30 |
5,60 |
|
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 |
4.321.000 |
4.768.000 |
5.215.000 |
5.662.000 |
6.109.000 |
6.556.000 |
7.003.000 |
7.450.000 |
7.897.000 |
8.344.000 |
|
|
LOẠI C |
Hệ số |
2,70 |
2,95 |
3,20 |
3,45 |
3,70 |
3,95 |
4,20 |
4,45 |
4,70 |
4,95 |
|
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 |
4.023.000 |
4.395.500 |
4.768.000 |
5.140.500 |
5.513.000 |
5.885.500 |
6.258.000 |
6.630.500 |
7.003.000 |
7.375.500 |
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BQP ngày 11/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
|
SỐ TT |
MẪU BIỂU |
NỘI DUNG |
|
1 |
Mẫu 01 |
Báo cáo dự toán ngân sách lương, phụ cấp tăng thêm năm 2019 |
|
2 |
Mẫu 02 |
Báo cáo dự toán ngân sách ra quân tăng thêm năm 2019 |
|
3 |
Mẫu 03 |
Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2019 |
|
4 |
Mẫu 04 |
Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2019 |
Mẫu 01: Báo cáo dự toán ngân sách lương, phụ cấp tăng thêm năm 2019
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN........... ----------------- MẬT |
BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2019 (Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng) |
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Đối tượng |
Quân số |
Tổng quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng |
Tổng quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng |
Chênh lệch tăng thêm |
||||
|
Lương chính |
Các khoản phụ cấp |
Cộng |
Lương chính |
Các khoản phụ cấp |
Cộng |
|||
|
a |
b |
1 |
2 |
3 = 1 + 2 |
4 |
5 |
6 = 4 + 5 |
7 = 3 - 6 |
|
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lao động hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………
|
|
Ngày
….. tháng .... năm 2019 |
Mẫu 02: Báo cáo dự toán ngân sách ra quân tăng thêm năm 2019
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN........... ------------ |
BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH RA QUÂN TĂNG THÊM NĂM 2019 (Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng) |
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Đối tượng |
Quân số |
Tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng |
Tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng |
Chênh lệch tăng thêm |
||||||||
|
Trợ cấp quy đổi |
Trợ cấp phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
Trợ cấp tạo việc làm |
Trợ cấp khác |
Cộng |
Trợ cấp quy đổi |
Trợ cấp phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
Trợ cấp tạo việc làm |
Trợ cấp khác |
Cộng |
|||
|
a |
b |
1 |
2 |
3 |
4 |
5= 1+2+3+4 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10= 6+7+8+9 |
11=5-10 |
|
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lao động hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 4 và cột 10 ghi dự toán giải quyết chế độ theo Thông tư số 157/2013/TT-BQP, nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất, hy sinh, từ trần....
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………
|
|
Ngày
….. tháng .... năm 2019 |
Mẫu 03: Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2019
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN........... ------------ |
BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TĂNG THÊM NĂM 2019 (Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng) |
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Đối tượng |
Tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội |
Quỹ lương chênh lệch tăng thêm |
Dự toán ngân sách đóng bảo hiểm xã hội tăng thêm |
|
|
Tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng |
Tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng |
|||
|
a |
1 |
2 |
3=1-2 |
4 |
|
I. ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG NGÂN SÁCH |
|
|
|
|
|
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu |
|
|
|
|
|
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu |
|
|
|
|
|
3………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 4 được tính bằng công thức: (4) = (3) x 22,5% (đối với hạ sĩ quan, binh sĩ) hoặc (4) = (3) x 17,5% (đối với người hưởng lương).
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………
|
|
Ngày
….. tháng .... năm 2019 |
Mẫu 04: Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2019
|
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN........... ------------ |
BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ TĂNG THÊM NĂM 2019 (Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng) |
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Đối tượng |
Tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế |
Quỹ lương chênh lệch tăng thêm |
Dự toán ngân sách đóng bảo hiểm y tế tăng thêm |
|
|
Tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng |
Tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng |
|||
|
a |
1 |
2 |
3=1-2 |
4 |
|
I. ĐƠN VỊ HƯỞNG LƯƠNG NS |
|
|
|
|
|
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu |
|
|
|
|
|
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu |
|
|
|
|
|
3……….. |
|
|
|
|
|
II. DOANH NGHIỆP |
|
|
|
|
|
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu |
|
|
|
|
|
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu |
|
|
|
|
|
3……….. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 4 được tính bằng công thức: (4)=(3)x3% (công nhân QP, viên chức QP, công chức QP, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, lao động hợp đồng) hoặc (4)=(3)x4,5% (đối tượng khác).
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………
|
|
Ngày
….. tháng .... năm 2019 |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/06/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng | |
| 25/07/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng | |
| 12/08/2023 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng | |
| 12/08/2023 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 41/2023/TT-BQP hướng dẫn mức lương cơ sở cơ quan đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
79.2019.TT-BQP.doc | |
|
|
VanBanGoc_79.2019.TT-BQP.pdf |