Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển
| Số hiệu | 79/2018/TT-BTC | Ngày ban hành | 22/08/2018 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/10/2018 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | / |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 21/03/2024 | |
Tóm tắt
Thông tư 79/2018/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính nhằm quy định mức thu, chế độ thu và nộp phí thẩm định cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của các tổ chức nước ngoài.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam, cũng như các tổ chức có thẩm quyền thu phí liên quan. Cụ thể, người nộp phí là các tổ chức, cá nhân nước ngoài khi nộp hồ sơ đề nghị cấp phép, và Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam là tổ chức thu phí.
Thông tư được cấu trúc thành 5 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Quy định về người nộp phí và tổ chức thu phí.
- Điều 3: Mức thu phí cụ thể cho từng loại hình nghiên cứu.
- Điều 4: Quy định về kê khai, thu, nộp phí.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 10 năm 2018, và các quy định liên quan khác sẽ được thực hiện theo các văn bản pháp luật hiện hành. Thông tư cũng nhấn mạnh việc tổ chức thu phí cần thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 79/2018/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP HOẶC VĂN BẢN CHẤP THUẬN CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 41/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết việc cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận (sau đây gọi tắt là thẩm định cấp phép) cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam;
b) Tổ chức thu phí thẩm định cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam;
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp phí thẩm định cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam.
Điều 2. Người nộp phí và tổ chức thu phí
1. Người nộp phí là tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại văn bản cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam.
2. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam được quy định tại Biểu sau:
|
Số tt |
Thẩm định cấp phép |
Mức thu phí (nghìn đồng/lần thẩm định) |
|||
|
Cấp |
Sửa đổi, bổ sung |
Gia hạn |
Cấp lại |
||
|
1 |
Hoạt động nghiên cứu khoa học có phạm vi ngoài vùng nội thủy, lãnh hải Việt Nam và không sử dụng phương pháp khoan ở đáy biển, lòng đất dưới đáy biển |
4.000 |
3.700 |
2.200 |
1.300 |
|
2 |
Hoạt động nghiên cứu khoa học có phạm vi trong vùng nội thủy, lãnh hải Việt Nam và không sử dụng phương pháp khoan ở đáy biển, lòng đất dưới đáy biển |
5.300 |
4.000 |
3.400 |
2.200 |
|
3 |
Hoạt động nghiên cứu khoa học có sử dụng phương pháp khoan ở đáy biển, lòng đất dưới đáy biển |
6.000 |
4.500 |
3.700 |
2.500 |
Điều 4. Kê khai, thu, nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước. Thời hạn nộp phí chậm nhất là năm (05) ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chấp nhận hồ sơ đề nghị cấp phép là đầy đủ.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
3. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
4. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương của tổ chức thu phí, Tiểu mục 2632 - Phí thẩm định điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định cấp phép, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/08/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển | |
| 10/10/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển | |
| 21/03/2024 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 79/2018/TT-BTC phí thẩm định cấp phép tổ chức nước ngoài nghiên cứu khoa học trên biển | |
| 21/03/2024 | Bị thay thế | Thông tư 07/2024/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_79-2018-TT-BTC.pdf |