Thông tư 79/2005/TT-BVHTT
Số hiệu | 79/2005/TT-BVHTT | Ngày ban hành | 08/12/2005 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 31/12/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 19 & 20 - 12/2005; | Ngày đăng công báo | 16/12/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hoá - Thông tin | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Quang Nghị / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Do Pháp lệnh Quảng cáo hết hiệu lực (theo kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 35/QĐ-BVHTTDL ngày 07/01/2014 của Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch). | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2013 |
Tóm tắt
BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN Số: 79/2005/TT-BVHTT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 8 tháng 12 năm 2005 |
---|
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT
ngày 16/07/2003 của Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/03/2003 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo
Căn cứ vào Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 16 tháng 11 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá - Thông tin;
Bộ Văn hoá - Thông tin ban hành Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 07 năm 2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo. Nay, để phù hợp với tình hình thực tế, Bộ Văn hoá - Thông tin ban hành Thông tư này sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm c, khoản 2, Mục II:
"c) Số trang của phụ trang, phụ bản chuyên quảng cáo phải đánh số riêng; phải có cùng khuôn khổ và phát hành kèm theo báo chính.
Phải ghi rõ trên trang một của phụ trang, phụ bản chuyên quảng cáo những thông tin sau:
-
Dưới măng sét tên gọi của cơ quan báo chí phải ghi dòng chữ: Phụ trang (hoặc phụ bản) quảng cáo không tính vào giá bán;
-
Giấy phép số .... ngày .... tháng .... năm .... của Bộ Văn hoá - Thông tin".
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 6, Mục II:
"6. Quảng cáo các loại hàng hóa như băng vệ sinh, bao cao su, thuốc chữa bệnh ngoài da, thuốc tẩy giun sán, dung dịch vệ sinh phụ nữ được quy định như sau:
a) Không quảng cáo trên Đài phát thanh, Đài truyền hình từ 18 giờ đến 20 giờ hàng ngày;
b) Quảng cáo ở ngoài trời phải theo quy hoạch đã được phê duyệt về địa điểm, kích thước, số lượng sản phẩm quảng cáo".
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 7, Mục II:
"7. Quảng cáo trên xuất bản phẩm:
a) Quảng cáo trong băng hình, đĩa hình; băng âm thanh, đĩa âm thanh (không phải là xuất bản phẩm của Nhà Xuất bản) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phát hành chương trình đó cho phép; không được vượt quá 5% thời lượng chương trình.
b) Quảng cáo cho hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ trên catalô, tờ rơi, tờ gấp và các sản phẩm in khác phải ghi rõ tên, địa chỉ người quảng cáo, số lượng in, nơi in".
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 9, Mục II:
"9. Quảng cáo trong các cuộc liên hoan, hội nghị, hội thảo, trình diễn nghệ thuật, giao lưu văn hoá, thi đấu thể dục thể thao hoặc chương trình vui chơi giải trí trên Đài truyền hình không phải xin giấy phép thực hiện quảng cáo nhưng phải thực hiện theo quy định sau đây:
a) Quảng cáo trên phông: Nếu trên phông có treo, đặt, dán, dựng sản phẩm quảng cáo của nhà tài trợ thì phải có tên, biểu trưng (lô-gô) của chương trình đó và phải thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 24/2003/NĐ-CP.
Trong trường hợp các hoạt động trên chỉ có một nhà tài trợ thì không được treo, đặt, dán, dựng quá hai sản phẩm quảng cáo; trường hợp có nhiều nhà tài trợ thì mỗi nhà tài trợ chỉ được treo, đặt, dán, dựng một sản phẩm quảng cáo.
b) Ngoài quảng cáo trên phông quy định tại điểm a khoản này, mỗi nhà tài trợ chỉ được treo, đặt, dán, dựng không quá một sản phẩm quảng cáo trên khu vực sân khấu".
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 12, Mục II:
"12. Tổ chức, cá nhân quảng cáo về hoạt động kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ trên các phương tiện quảng cáo phải xuất trình các văn bản quy định tại Điều 17 Nghị định số 24/2003/NĐ-CP cho người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc người phát hành quảng cáo.
Trường hợp quảng cáo về chương trình khuyến mại phải xuất trình văn bản tiếp nhận nội dung chương trình khuyến mại của cơ quan quản lý nhà nước về thương mại theo quy định của pháp luật về hoạt động thương mại".
6. Bãi bỏ khoản 13, Mục II.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Mục III:
"1. Hồ sơ, thủ tục xin phép ra phụ trang, phụ bản chuyên quảng cáo đối với báo in; kênh, chương trình chuyên quảng cáo đối với Đài phát thanh, Đài truyền hình:
a) Cơ quan báo chí muốn xin phép ra phụ trang, phụ bản; kênh, chương trình chuyên quảng cáo phải gửi hồ sơ xin phép đến Cục Báo chí (Bộ Văn hoá - Thông tin). Hồ sơ xin phép gồm:
-
Đơn xin phép ra phụ trang, phụ bản; kênh, chương trình chuyên quảng cáo (theo mẫu Phụ lục 1);
-
Ý kiến của cơ quan chủ quản (nếu có cơ quan chủ quản);
-
Bản sao có giá trị pháp lý Giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Văn hoá - Thông tin cấp.
b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Báo chí xem xét cấp giấy phép ra phụ trang, phụ bản; kênh, chương trình chuyên quảng cáo cho cơ quan báo chí (theo mẫu Phụ lục 2); trường hợp không cấp giấy phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy phép ra phụ trang, phụ bản; kênh, chương trình chuyên quảng cáo, Cục Báo chí phải gửi bản sao giấy phép cho Sở Văn hoá - Thông tin nơi cơ quan báo chí đặt trụ sở chính".
8. Bãi bỏ điểm đ, khoản 3, Mục III.
9. Sửa đổi điểm g, khoản 3, Mục III:
"g) Đối với quảng cáo về chương trình khuyến mại phải có văn bản tiếp nhận đăng ký nội dung chương trình khuyến mại của cơ quan quản lý nhà nước về thương mại theo quy định của pháp luật về hoạt động thương mại.
Trường hợp xin gia hạn thực hiện quảng cáo (nếu không thay đổi về nội dung, hình thức, địa điểm, kích thước) phải gửi đơn xin gia hạn thực hiện quảng cáo kèm theo giấy phép thực hiện quảng cáo đã được cấp".
10. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo./.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Phạm Quang Nghị |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 79/2005/TT-BVHTT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 79/2005/TT-BVHTT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 79/2005/TT-BVHTT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 79/2005/TT-BVHTT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 79/2005/TT-BVHTT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 79/2005/TT-BVHTT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 79/2005/TT-BVHTT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 79/2005/TT-BVHTT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 79/2005/TT-BVHTT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 79/2005/TT-BVHTT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 79/2005/TT-BVHTT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 79/2005/TT-BVHTT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 79/2005/TT-BVHTT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 79/2005/TT-BVHTT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 79/2005/TT-BVHTT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 79/2005/TT-BVHTT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/12/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư 79/2005/TT-BVHTT | |
31/12/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 79/2005/TT-BVHTT | |
15/03/2007 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông | |
23/04/2007 | Được bổ sung | Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông | |
01/01/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 79/2005/TT-BVHTT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
79.2005.TT.BVHTT.doc |